Listening Unit 9 : The Post Office

Phần Listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề The Post Office (Bưu điện)- một trong những chủ đề rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh lớp 11. Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần Listening trong sách giáo khoa.
Task 1. Listen and choose the best answer A, B, C or D for the following statements and question

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

  • 1. Is your family on the phone? What is your phone number? (Gia đình bạn có dùng điện thoại không? Số điện thoại của bạn là gì?)
    => Yes, we have a phone at home. Our phone number is 04 8838 838. (Có, gia đình tôi có dùng điện thoại. Số điện thoại của tôi là 04 8838 838.)
  • 2. Does any member of your family have a cellphone? What make is it? (Có thành viên nào trong gia đình bạn có điện thoại di động không? Nhãn hiệu là gì?)
    => Yes, we have a Apple/Samsung/Oppo cell phone. (Có, chúng tôi có một chiếc điện thoại di động Apple/Samsung/Oppo.)
  • 3. What do you think are the advantages and disadvantages of cellphones? (Theo em những lợi ích và tác hại của điện thoại di động là gì?)
    => With a mobile phone, you can contact other people easily. You always feel close to your family even when you are away from home. However, you don't have much privacy. (Với một chiếc điện thoại di động, bạn có thể liên lạc với người khác một cách dễ dàng. Bạn luôn luôn cảm thất gần gũi với gia đình mình thậm chí bạn đang xa nhà. Tuy nhiên, bạn không có nhiều sự riêng tư.)

Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại)

  • commune: xã
  • communal growth: sự phát triển của xã
  • digit subscriber: người đăng ký số
  • rural network: mạng địa phương
  • capacity: khả năng, dung lượng, công suất

While you listen (Trong khi bạn nghe)

You will hear some information about the development of Vietnam's telephone system over the past few years. Listen and do the tasks that follow. 

(Bạn sẽ nghe một số thông tin về sự phát triển của hệ thống điện thoại của Việt Nam trong vài năm qua. Nghe và làm các bài tập theo sau.)

Task 1. Listen and choose the best answer A, B, C or D for the following statements and question. (Nghe và chọn câu trả lời A, B, C hoặc D đúng nhất cho các phát biểu và câu hỏi sau.)

TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe

Over the past few years. Vietnam has qitickly developed its telephone system. Vietnam ranks second only to China for growth in the number of telephone subscribers. It is among the 30 countries in the world that have more than two million telephone subscribers.

In the early 1990s, there were only 140.000 telephones across Vietnam. At present, we have more than six million subscribers.

In 1996, Vietnam began upgrading its fixed telephone network and changing numbers from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces.

Five years later, the mobile phone system was upgraded to meet the growth of customer demand. Since 2000, Vietnam has reduced the price of several services, especially in the monthly fees for fixed and mobile telephones.

In the future, more attention will be paid to the rural areas. At present, 93 percent of communes across Vietnam have telephone services. A network of 6.014 communal post offices have been set up across the country.

  • 1. B : According to the passage, Vietnam ranks 2nd for growth in the number of telephone subscribers. (Theo đoạn văn, Việt Nam xếp thứ 2 về sự gia tăng số lượng người đăng kí sử dụng điện thoại.)
  • 2. D : Vietnam is among the 30 countries in the world that have more than two million telephones. (Việt Nam nằm trong 30 nước trê thế giới có hơn 2 triệu điện thoại di động.)
  • 3. C : In 1996, Vietnam began upgrading its fixed telephone networks. (Năm 1996, Việt Nam bắt đầu nâng cấp mạng điện thoại cố định.)
  • 4. D : According to the passage, at present, 93 per cent of communes across Vietnam have telephone services. (Theo đoạn văn, ở hiện tại, 93%  xã của Việt Nam có dịch vụ điện thoại.)
  • 5. C : Which aspect of development in Vietnam’s telecommunication is NOT mentioned in the listening passage? - The change of the international telephone system. (Khía cạnh phát triển nào trong lĩnh vực viễn thông của Việt Nam không được đề cập đến trong đoạn nghe? – Sự thay đổi của hệ thống điện thoại quốc tế.)

Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

  • 1. According to the passase, which country has the highest growth in the number of telephone subscribers? (Theo đoạn văn, quốc gia nào có sự phát triển số điện thoại cao nhất?)
    => China has the highest growth in the number of telephone subscribers. (Trung Quốc có sự phát triển số điện thoại cao nhất.)
  • 2. How many telephones were there in Vietnam in the early 1990s? (Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam có bao nhiêu điện thoại?)
    => In the early 1990s, there were only 140.000 telephones in Vietnam. (Vào đầu những năm 1990 ở Việt Nam chỉ có 140.000 điện thoại.)
  • 3. How were the fixed telephone numbers changed in 1996? (Các số điện thoại cố định đã thay đổi ra sao vào năm 1996?)
    => In 1996, the fixed telephone numbers were changed from six to seven digits in Hanoi and Ho Chi Minh City as well as five to six digits in other provinces. (Năm 1996, các số điện thoại cố định đã thay đổi từ 6 thành 7 số ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh cũng như là thay đổi 5 thành 6 số ở các tỉnh khác.)
  • 4. When did the change of mobile telephone numbers take place? (Khi nào diễn ra sự thay đổi số điện thoại di động?)
    => In 2001. (Vào năm 2001.)
  • 5. According to the passage, how many communal post offices are there in Vietnam? (Theo đoạn văn thì có bao nhiêu bưu điện xã ở Việt Nam?)
    => There are 6,014 communal post offices in Vietnam. (Có 6,014 bưu điện xã ở Việt Nam.)

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. Summarise the main ideas of the listening passasge. Your summary should have the following points. (Làm việc nhóm. Tóm tắt những ý chính của đoạn văn vừa nghe. Phần tóm tắt của bạn nên có những điểm sau đây.)

  • 1. Vietnam’s rapid growth in telephone numbers. (Sự phát triển nhanh chóng về số điện thoại của Việt Nam.)
  • 2. The addition of digits to existing telephone numbers to meet the increasing demands. (Sự thêm số vào các số điện thoại đã tồn tại để phù hợp với nhu cầu đang tăng.)
  • 3. The reduction in monthly telephone fee. (Sự giảm về phí điện thoại hàng tháng.)
  • 4. The expansion of the telephone networks to Vietnam’s rural areas. (Sự mở rộng về mạng lưới điện thoại ở các vùng sâu xùng xa của Việt Nam.)

Gợi ý:

  • A: Over the past few years, Vietnam’s telephone system has quickly developed and ranks second to China in growth telephone numbers.
  • B: And in 1996, Vietnam upgraded its fixed telephone network by adding one digit in telephone system throughout the country.
  • C: In 2002, mobile phone system was introduced and upgraded.
  • D: And since 2000, Vietnam has reduced the monthly telephone fees for both fixed and mobile phones.
  • A: In the future, Vietnam will expand the telephone networks to rural areas.

Dịch:

  • A: Một vài năm vừa qua, hệ thống điện thoại của Việt Nam đã phát triển nhanh chóng và xếp thứ 2 sau Trung quốc về sự gia tăng số điện thoại.
  • B: Và năm 1996, Việt Nam đã nâng cấp mạng điện thoại cố định bằng việc thêm 1 số vào hệ thống điện thoại trên khắp cả nước.
  • C:  Năm 2002, hệ thống điện thoại di động được giới thiệu và nâng cấp.
  • D: Và kể từ năm 2000, Việt Nam đã giảm phí điện thoại hàng tháng cho cả điện thoại cố định và điện thoại di động.
  • A: Trong tương lai, Việt Nam sẽ mở rộng mạng lưới điện thoại tới các vùng xa xôi hẻo lánh.

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.