Reading Unit 14 : Recreation

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Recreation (Sự giải trí), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
While you read

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Which of the following leisure activities do you think. British people often do in their spare time? (Làm việc theo cặp. Các hoạt động giải trí nào sau đây bạn nghĩ rằng người dân Anh thường làm trong thời gian rảnh rỗi của họ?)

  1. reading books/newspapers: đọc sách/báo
  2. watching TV/videos: xem ti vi/video
  3. playing sports: chơi thể thao
  4. shopping: mua sắm
  5. singing: hát
  6. meeting friends: gặp gỡ bạn bè
  7. listening to music: nghe nhạc
  8. watching sports: xem thể thao
  9. spending time outdoors: đi dã ngoại ngoài trời
  10. playing a musical instrument: chơi một loại nhạc cụ

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Một câu tục ngữ của người Anh đã nói "Chỉ làm mà không giải trí khiến người ta mụ người đi". Vui chơi giải trí là quan trọng đối với mọi người ở bất kỳ đâu trên thế giới. Tuy nhiên, hình thức giải trí sẽ khác nhau ở các quốc gia khác nhau.

Ở Anh, những hoạt động giải trí thông thường nhất diễn ra ở nhà. Xem vô tuyến truyền hình là thú tiêu khiển của nhiều người nhất và hầu như mọi gia đình đều có máy truyền hình. Trên 51% hộ gia đình có hai TV hay nhiều hơn, và số giờ xem truyền hình trung bình của những người từ 4 tuổi trở lên là 25 giờ một tuần. Các thú vui khác là nghe nhạc, đọc sách, sửa chữa lặt vặt trong nhà và làm vườn.

Người Anh cũng rất thích xem và tham dự vào các môn thể thao. Đi bộ và bơi lội là hai hoạt động thể thao phổ biến nhất và được cả nam và nữ thực hiện đồng đều như nhau. Môn bi-da, bi-da 16 bi, và phóng phi tiêu là các môn thể thao phổ biến kế tiếp cho cánh đàn ông. Các môn thể thao có người xem phổ biến nhất là bóng đá và bóng bầu dục vào mùa đông, môn cri-kê và các môn điền kinh vào mùa hè.

Trong các năm gần đây ở Anh, một trào lưu mới đã phát triển, đó là tham gia các khóa học cuối tuần hay ngày lễ. Có rất nhiều khóa học được mở. Các khóa học có thể rất đơn giản như xếp gạch hay rất phức tạp như việc ra quyết định ở thị trường chứng khoán. Với những ai yêu thích nghệ thuật thì có các khóa vẽ tranh màu nước, sơn dầu hay bút chì. Ai thích âm nhạc thì có thể chọn khóa hát ka-ra-ô-ke. Các khóa học như đóng giày hoặc chạm khắc thủy tinh giúp người ta thực hành các kĩ năng với đôi tay. Ai muốn cải thiện trí óc có thể tham dự khóa học "sống có ý nghĩa hơn". Các điều kiện tham gia vào các khóa học cuối tuần rất dễ, đó là, không cần điều kiện gì hết ngoài khả năng để chi trả lệ phế, mà có thể là rất cao.

Task 1. The words/phrases in italics in the following sentences all appear in the passage. Circle the correct answer. (Tất cả các từ/cụm từ in nghiêng trong các câu sau xuất hiện trong đoạn văn. Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

  • 1. The activities are home based. They are organized at home. (Những hoạt động giải diễn ra ở nhà. Chúng được tổ chức ở nhà.)
  • 2. Television viewing is by far the most popular pastime. This means television viewing is much more popular than any other pastime. (Xem ti vi là thú tiêu khiển phổ biến nhất cho đến hiện tại. Điều này có nghĩa là xem ti vi phổ biến hơn nhiều so với bất cứ loại thú vui khác.)
  • 3. There are many different courses on offer. This means there are many different courses to be taken. (Có nhiều khóa học khác nhau để bán. Điều này có nghĩa là có nhiều khóa học để đăng kí.)
  • 4. Besides watching television, people have other pursuits. This means besides watching television, people have other leisure activities. (bên cạnh xem ti vi, mọi người có các thú vui khác. Điều này có nghĩa là bên cạnh xem ti vi, con người có các hoạt động giải trí khác.)
  • 5. Spectator sports are sports people often watch. (Những môn thể thao thút hút nhiều khán giả là những môn mà mọi người thường hay xem.)
  • 6.  Entry qualifications are necessary conditions for being admitted to the course. (Chứng nhận đầu vào là điều kiện cần thiết để được nhận vào khóa học.)

Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

  • 1. Why are recreation and entertainment important to people? (Tại sao tiêu khiển và giải trí là quan trọng với con người?)
    => Because without them, people will become dull/bored. (Bởi vì nếu không có chúng, con người sẽ trở nên đần độn/buồn chán.)
  • 2. What sports do the British like watching? (Người Anh thích xem môn thể thao nào?)
    => The British like watching football and rusby in winter, and cricket and athletics in summer. (Người Anh thích xem bóng đá và bóng bầu dục vào mùa đông, môn cri-kê và các môn điền kinh vào mùa hè.)
  • 3. What sports do they like taking part in? (Họ thích tham gia chơi môn thể thao nào?)
    => They like taking part in walking and swimming. (Họ thích tham gia đi bộ và bơi.)
  • 4. Why do many British people take weekend courses? (Tại sao nhiều người Anh tham gia các khóa học cuối tuần?)
    => Because these courses will bring them great pleasure, entertainment and their life will be more meaningful. (Bởi vì các khóa học này mang lại cho họ sự thoải mái, giải trí và cuộc sống của họ sẽ có ý nghĩa hơn.)

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in pairs. Discuss the question: Which of the British leisure activities mentioned in the passage are also popular in Vietnam? Which are not? (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi: Hoạt động giải trí nào của người Anh được đề cập trong đoạn văn cũng phổ biến tại Việt Nam? Hoạt động nào không phổ hiến.)

popular not popular

watching TV

listening to music

reading, gardening

playing sports

singing karaoke

playing pool

playing darts

glass engraving

shoemaking

bricklaying, stock market

Bài làm:

  • A: Do you think the British leisure activities are the same as those in Vietnam?
  • B: I think some popular leisure activities in Vietnam are watching TV, gardening and karaoke singing.
  • A: You're right. There's no doubt about that. Besides, Vietnamese people like playing sports such as football, volleyball and swimming in their free time, too.

Dịch:

  • A: Bạn có nghĩ các hoạt động giải trí của người Anh giống với các hoạt động giải trí của người việt không?
  • B: Tôi nghĩ một vài hoạt động giải trí của người Việt là xem ti vi, làm vườn và hát karaoke.
  • B: Bạn nói đúng rồi. Không còn nghi ngờ gì về điều đó nữa. Bên cạnh đó, người Việt Nam thích chơi thể thao như là bóng đá, bóng chuyền avf bơi lội trong thời gian rảnh rỗi nữa.

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.