Listening Unit 11 : Sources of Energy

Phần Listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Sources of Energy (Các nguồn năng lượng) - một trong những chủ đề rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh lớp 11. Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần Listening trong sách giáo khoa.
Task 1. Listen and complete the sentences by circling the letter A, B, C or D

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work in pairs. List some of the things you use energy for in your house. (Làm việc theo cặp. Liệt kê một số trong những thứ sử dụng năng lượng trong nhà của bạn.)

They are electricity, oil, coal, gas, ... (Chúng là điện, dầu, than, ga,…)

Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại)

  •  ecologist: nhà sinh thái học
  • resources: tài nguyên
  • renewable: có thể khôi phục
  • fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
  • unlimited: vô tận
  • fertilized: làm màu mỡ (đất)

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen and complete the sentences by circling the letter A, B, C or D. (Nghe và hoàn thành câu bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D.)

TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:

The natural environment includes all natural resources that are necessary for life: the air. the oceans, the sun and the land. Because they are vital for life these resources must be protected from pollution and conserved. Ecologists study their importance and how to use them caretully.

According to ecologists, resources are divided into 2 groups: renewable and non-renewable. When a resource can be replaced quickly, it is called renewable. If it cannot be replaced quickly and easily, it is non renewable. For example grass for animals is a renewable resource. When cows eat the grass, the resource is used. If the soil is fertilized and protected, more grass will grow. Coal, however, is nonrenewable because it takes millions of years to make coal. All fossil fuels are nonrenevvable resources.

Solar energy, air, and water are renewable resources because there is an unlimited supply. However, this definition may be changed if people are not careful with these resources. The amount of solar energy that reaches the earth depends on the atmosphere. If the atmosphere is polluted, the solar energy that reaches the earth may be dangerous. If life is going to continue, the air must contain the correct amount of nitrogen (N), oxygen (O), carbon dioxide (CO:), and other gases. If humans continue to pollute the air, it will not contain the correct amount of these aases.

  • 1.   Ecology is the study of human beings and their environment. (Sinh thái học là ngành nghiên cứu về con người và môi trường.)
  • 2. The natural environment consists of all natural resources. (Môi trường tự nhiên bao gồm tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.)
  • 3.   If the resource can be replaced quickly, it is called renewable. (Nếu nguồn tài nguyên được thay thế nhanh chóng, chúng được gọi là có thể tái tạo lại.)
  • 4.   Grass for animals is a renewable resource. (Cỏ  cho động vật là một nguồn tài nguyên có thể tái tạo lại.)
  • 5.   According to the passage, coal is nonrenewable because it takes millions of years to make it. (Theo đoạn văn, than không khổng phục hồi lại vì mất hàng triệu năm để tạo ra nó.)

Task 2. Listen again to the last part of the talk and write in the missing words. (Nghe lại đến phần cuối của bài nói và viết các từ còn thiếu.)

Solar enerey, air, and water are renewable resources because there is an (1)__unlimited__ supply. However, this definition may change if people are not careful with these resources. The amount of solar energy that reaches the earth depends on the (2)__atmosphere__. If the atmosphere is polluted, the solar energy that reaches the earth (3)__may__ be dangerous. If life is going to continue, the air must contain the correct amount of nitrogen (N), oxygen (O), carbon dioxide (CO), and other (4)__gases__. If humans continue to pollute the air, it will not contain the correct (5)__amount__ of these gases.

Dịch:

Năng lượng mặt trời, không khí và nước là các nguồn tài nguyên có thể tái tạo vì có một nguồn cung cấp vô tận. Tuy nhiên, định nghĩa này có thể thay đổi nếu con người không cẩn thận với những nguồn tài nguyên này. Lượng năng lượng mặt trời đến Trái Đất phụ thuộc vào tầng khí quyển. Nếu khí quyển bị ô nhiễm, năng lượng mặt trời đến Trái Đất có thể rất nguy hiểm. Nếu muốn sự sống tiếp tục, không khí phải có chính xác lượng khí ni-tơ, ô-xi, cacbonic và các khí ga khác. Nếu loài người tiếp tục làm ô nhiễm không khí, nó sẽ không có chính xác những lượng khí ga đó nữa.

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Which group do these sources of energy belons to? Put a tick (√) in the right column. (Các nguồn năng lượng này thuộc vào nhóm nào? Đặt dấu (√) vào cột đúng.)

Sources of energy (Nguồn tài nguyên) Non-renewable (Không thể phục hồi) Renewable (Có thể phục hồi)
Coal (Than đá)  
Geotherman heat (Năng lượng địa nhiệt)  
Petroleum (Dầu mỏ)  
Solar energy (Năng lượng mặt trời)  
Oil (Dầu)  
Wind energy (Năng lượng gió)  
Gas (ga)  

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.