Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm trong tiếng Anh, cũng như ôn tập về liên từ và câu chẻ trong câu bị động. Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.
PRONUNCIATION (Phát âm)
Listen and repeat (Lắng nghe và nhắc lại)
Sits Eats Meets Reads |
Reads Friends Kids |
Marched Watched Reached |
Bridged Raged Managed |
Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to các câu sau.)
- 1. He usually sits at the back of the class.
- 2. She has lots of friends.
- 3. When he was young, he watched television three hours a day.
- 4. We managed to get three tickets for the match.
- 5. They bridged the river, then pitched their tent on the bank.
GRAMMAR (Ngữ pháp)
Exercise 1. Combine the sentences using both...and, either...or, or neither...nor. (Nối câu bởi sử dụng both...and, either...or, hoặc neither...nor.)
- 1. Both Jim and Carol are on holiday. (Cả Jim và Carol đều đang đi nghỉ lễ.)
- 2. George neither smokes nor drinks. (George không thích hút thuốc và uống bia rượu.)
- 3. Neither Jim nor Carol has got a car. (Jim và Carol chả ai có ô tô cả.)
- 4. The film was both long and boring. (Bộ phim vừa dài vừa chán.)
- 5. That man's name is either Richard or Robert. (Tên người đàn ông hoặc là Richard hoặc là Robert.)
- 6. I've got neither time nor money to go on holiday. (Tôi không có thời gian và tiền để đi nghỉ lễ.)
- 7. We can leave either today or tomorrow. (Chúng ta có thể rời đi hoặc là hôm nay hoặc là ngày mai.)
- 8. Helen lost both her passport and wallet at the airport. (Helen mất cả hộ chiếu và ví ở sân bay.)
- 9. There are good reasons for using bicycles in big cities: They are both clean and easy to park. (Có các lí do thuyết phục để dùng xe đạp trong các thành phố lớn: chúng vừa sạch vừa dễ đỗ xe.)
- 10. On Friday evening, I either go to the cinema or stay at home and watch TV. )Vào tối thứ 6, tôi hoặc là đi xem phim hoặc là ở nhà và xem ti vi.)
Exercise 2. Change the sentences into cleft sentences in the passive. (Đổi sang câu chẻ (câu nhấn mạnh) ở thể bị động.)
- 1. It was Christina who/whom was given a lot of flowers by fans. (Đó là Christina người mà được người hâm mộ tặng rất nhiều hoa.)
- 2. It was the policeman who/whom was asked for direction to the post office. (Đó là viên cảnh sát người mà được hỏi đường tới bưu điện.)
- 3. It was his house that was talked a lot about. (Đó là nhà của anh ấy cái mà được nói về rất nhiều.)
- 4. It was the bicycle that was bought for him for his birthday. (Đó là chiếc xe đạp mà anh ấy được mua nhân dịp sinh nhật.)
- 5. It was his hometown that was described in his novel. (Đó là quê nhà của anh ấy nơi mà được miêu tả trong cuốn tiểu thuyết của anh.)
- 6. It was the children who were frightened. (Đó là những đứa trẻ đang sợ hãi.)
- 7. It was her glasses that were broken. (Kính của cô ấy đã bị vỡ.)
- 8. It was my younger sister who was kissed at the party by the Prince. (Đó là em gái của cô ấy người mà được Hoàng tử hôn ở bữa tiệc.)
- 9. It was this story book that was given to me as a birthday present by my father. (Đó là quyển truyện mà bố tôi tặng tôi như là một món quà sinh nhật.)
- 10. It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by the Vietnamese. (Đó là Tết dịp mà được người Việt Nam chúc mừng như là dịp lễ lớn nhất trong năm.)