BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
· Củng cố, rèn luyện kiến thức, kỹ năng về
· Quy tắc bằng nhau của hai phân số tính chất cơ bản của phân số
· Quy đồng mẫu nhiều phân số
· Rút gọn phân số,
· So sánh phân số;
· Hỗn số dương:
· Vận dụng phân số trong một số bài toán thực tiễn.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng: biết cách làm các dạng bài tập đã học
b. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Năng lực riêng: ôn tập lại kiến thức bài trước hoàn thành các bài tập
3. Phẩm chất
Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: sgk, giáo án, máy chiếu
2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ Bài 8 -> bài 10.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ bài 8 ->bài 10.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc và trình bày lại lời giải các Ví dụ 1, Vì dụ 2, Ví dụ 3.
- Gọi hs nhắc lại lí thuyết cũ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời 1 HS phát biểu đối với mỗi 1 câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập
b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời:
-GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||
Câu 6.14: Quy đồng mẫu các phân số sau : ; ;
Câu 6.15: Tính đến hết ngày 31-12-2019, tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là khoảng 14 600 000 hecta, trong đó diện tích rừng tự nhiên khoảng 10 300 000 hecta , còn lại là diện tích rừng trồng. Hỏi diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc?
Câu 6.16: Dùng tính chất cơ bản của phân số,hãy giải thích vì sao các phân số bằng nhau : a. và b. và Câu 6.17: Tìm phân số lơn hơn 1 trong các phân số sau rồi viết chúng dưới dạng hỗn số. ; ; Câu 6.18: Viết các hỗn số dưới dạng phân số. ; |
Câu 6.14: Ta có: BCNN (7,21,15) = 105 = = = Câu 6.15: Diện tích trồng rừng là : 14 600 000 - 10 300 000 = 4 300 000 ( hecta ) Diện tích trồng rừng chiếm số phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là : = (phần) Câu 6.16:
Câu 6.17: Ta có : = >1 = > 1 Câu 6.18: Ta có : = = |