Câu 5.(Trang 58/SGK)
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.
b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi
- Thay đổi vị trí nhóm amoni.
- Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .
Bài Làm:
a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)
nHCl = nA => A chỉ có 1 nhóm NH2,
MA = 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)
nA : nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH
Gọi công thức của A là H2N-R-COOH
=> mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)
=>R là gốc C6H12
Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:
CH3 –[CH2]4–CH(NH2)COOH
b)Công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A
CH3 –CH2–CH2–CH2–CH2–CH(NH2)COOH axit 2-aminoheptanoic
CH3 –CH2–CH2–CH2–CH(NH2)–CH2COOH axit 3-aminoheptanoic
CH3 –CH2–CH2–CH(NH2)–CH2–CH2COOH axit 4-aminoheptanoic
CH3 –CH2–CH(NH2)–CH2–CH2–CH2COOH axit 5-aminoheptanoic
CH3–CH(NH2)–CH2–CH2–CH2–CH2COOH axit 6-aminoheptanoic
H2N–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2COOH axit 7-aminoheptanoic