ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở
- A. Kỳ đầu và kì cuối
- B. Kỳ sau và kỳ cuối
- C. Kỳ sau và kì giữa
- D. Kỳ cuối và kỳ giữa
Câu 2: Khi hoàn thành kỳ sau, số nhiễm sắc thể trong tế bào là
- A. 4n, trạng thái đơn
- B. 4n, trạng thái kép
- C. 2n, trạng thái đơn
- D. 2n, trạng thái đơn
Câu 3: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là
- A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
- B. Màng nhân và nhân con xuất hiện
- C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
- D. NST tiêu biến
Câu 4: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
- A. Phân li nhiễm sắc thể
- B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
- C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể
- D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ như thế nào?
Câu 2 (4 điểm). Nêu ý nghĩa của nguyên phân.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Đáp án
B
A
B
A
Tự luận:
Câu 1:
Mối quan hệ giữa các giai đoạn của chu kì tế bào: Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và việc chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn khác được hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển một cách nghiêm ngặt, đảm bảo cho chu kì tế bào diễn ra bình thường.
Câu 2:
Ý nghĩa của nguyên phân:
- Đảm bảo duy trì ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào: Nhờ quá trình nhân đôi và phân li đồng đều các NST về hai cực của tế bào từ một tế bào mẹ tạo ra được hai tế bào con có bộ NST giống nhau và giống với tế bào mẹ.
- Đối với cơ thể nhân thực đơn bào, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới.
- Đối với cơ thể nhân thực đa bào:
+ Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, thay thế các tế bào già và tổn thương, giúp cơ thể lớn lên và tái sinh các bộ phận cơ thể.
+ Nguyên phân cũng là cơ chế tạo ra các cơ thể mới ở các loài sinh sản vô tính.