Đề kiểm tra Sinh học 10 KNTT bài 20 Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật (Đề trắc nghiệm số 2)

<p>Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10 Kết nối <strong>bài 20 Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật (Đề trắc nghiệm số 2)</strong>. Bộ đề gồm nhiều <strong>câu hỏi tự luận và trắc nghiệm</strong> để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. <strong>Có đáp án và lời giải</strong> chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo</p>

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng bản chất của môi trường bán tổng hợp?

  • A. Môi trường chứa các chất tự nhiên như: Cao thịt, nấm men, cơm,... vói số lượng và thành phần không xác thịt
  • B. Môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và một số hợp chất khác với số lượng thành phần xác định
  • C. Môi trường chứa các chất đã biết rõ số lượng và thành phần
  • D. Môi trường chứa một số chất tự nhiên với số lượng và thành phần không xác định và thạch

 

Câu 2: Yếu tố dây là một

  • A. protein
  • B. dẫn xuất acid mycolic
  • C. dẫn xuất aicd teichoic
  • D. carbohydrate

 

Câu 3: Axit teichoic có trong vi khuẩn Gram dương có thể liên kết với ion nào?

  • A. Các ion Fe
  • B. Các ion phospho
  • C. Các ion Mg
  • D. Các ion lưu huỳnh

 

Câu 4: Peptidoglycan được tạo thành từ

  • A. N – acetyglucosamine
  • B. acid N – acetylmuramic
  • C. N – acetyglucosamine, acid N – acetylmuramic
  • D. N – acetyglucosamine, acid N – acetylmuramic, các axit amin

 

Câu 5: Lớp Peptidoglycan hiện diện với số lượng lớn ở?

  • A. Vi khuẩn Gram dương
  • B. Vi khuẩn Gram âm
  • C. Nấm
  • D. Tảo

 

Câu 6: Kích thước gần đúng của tế bào vi khuẩn là bao nhiêu?

  • A. Đường kính 2mm
  • B. Đường kính 1mm
  • C. Đường kính 2 micromet
  • D. Đường kính 0,5 đến 1,0 micromet

 

Câu 7: Nhuộm Gram phân biệt giữa các vi khuẩn dựa trên thành phần cấu tạo của vi khuẩn?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Thành tế bào
  • C. Ti thể
  • D. Màng tế bào

 

Câu 8: Kết luận nào sau đây là sai khi nói về hô hấp ở vi sinh vật?

  • A. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxy hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxy phân tử
  • B. Hô hấp kị khí là quá trình phân giải carbohydrate mà chất nhận electron cuối cùng là một phân tử vô cơ không phải là oxy
  • C. Hô hấp hiếu khí là quá trình oxy hóa các phân tử vô cơ mà chất nhận electron cuối cùng là oxy phân tử
  • D. Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng carbohydrate

 

Câu 9: Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là

  • A. kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
  • B. cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân.
  • C. tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
  • D. khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống.

 

Câu 10: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Vi nấm.
  • C. Động vật nguyên sinh.
  • D. Côn trùng.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)


Câu hỏi
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
Đáp án B B C D A
Câu hỏi Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
Đáp án D B C A D

Xem thêm các bài Đề thi sinh học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi sinh học 10 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập