Bài tập 1: Trang 62 vở bt toán 5 tập 2
Một ô tô đi qua cầu với vận tốc 21,6 km/giờ. Tính vận tốc của ô tô đó với đơn vị đo là:
a. m/phút
b. m/giây.
=> Giải:
21,6km = 21600m
1 giờ = 60 phút
1 giờ = 3600 giây
a. Vận tốc ô tô với đơn vị đo m/phút là:
21600 : 60 = 360 (m/phút)
b. Vận tốc của ô tô với đơn vị đo m/giây là:
21600 : 3600 = 6 (m/giây)
Đáp số: a. 360 m/phút
b. 6 m/giây
Bài tập 2: Trang 62 vở bt toán 5 tập 2
Viết vào ô trống (theo mẫu):
s |
63km |
14,7km |
1025 km |
79,95km |
t |
1,5 giờ |
3 giờ 30 phút |
1 giờ 15 phút |
3 giờ 15 phút |
v (km/giờ) |
42 km/giờ |
|
|
|
Hướng dẫn:
V(vận tốc km/h) = S (quãng đường) : T (thời gian)
Vận tốc của ô trống thứ hai:
3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
v = 14,7 : 3,5 = 4,2 km/giờ
Vận tốc của ô trống thứ ba:
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
v = 1025 : 1,25 = 820 km/giờ
Vận tốc của ô trống thứ tư:
3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
v = 79,95 : 3,25 = 24,6 km/giờ
s |
63km |
14,7km |
1025 km |
79,95km |
t |
1,5 giờ |
3 giờ 30 phút |
1 giờ 15 phút |
3 giờ 15 phút |
v (km/giờ) |
42 km/giờ |
4,2 km/giờ |
820 km/giờ |
24,6 km/giờ |
Bài tập 3: Trang 62 vở bt toán 5 tập 2
Trong một cuộc thi chạy, một vận động viên chạy 1500m hết 4 phút. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.
=> Giải:
4 phút = 240 giây
Vận tốc chạy của vận động viên đó là:
1500 : 240 = 6,25 (m/giây)
Đáp số: 6,25 m/giây
Bài tập 4: Trang 63 vở bt toán 5 tập 2
Hai thành phố A và B cách nhau 160km, một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút . Tính vận tốc của ô tô, biết rằng ô tô nghỉ ở dọc đường 45 phút.
=> Giải:
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
11 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
Thời gian ô tô chạy từ A đến B không kể thời gian nghỉ là:
4 giờ 45 phút – 45 phút = 4 giờ
Vận tốc của ô tô là:
160 : 4 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ