Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời bài 3: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 11 bài 3: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế (P2) - sách Địa lí 11 chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Về bản chất, toàn cầu hoá kinh tế là:

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển, hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.
  • B. Sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực, tạo nên sự tự chủ trong sản xuất và liên kết hợp tác trong thương mại giữa các quốc gia và các công ty lớn.
  • C. Việc tạo nên sự công bằng và thúc đẩy lẫn nhau trong hoạt động kinh tế giữa các nước.
  • D. Việc đưa tất cả các nước trên thế giới vào làm kinh tế, không để cho mỗi quốc gia hoạt động theo các chính sách của riêng mình, hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hoá kinh tế?

  • A. Giảm thiểu và tự do hoá các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu
  • B. Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế.
  • C. Thương mại thế giới phát triển nhanh.
  • D. Tăng vai trò của các công ty đa quốc gia.

Câu 3: Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của tổ chức nào đã thúc đẩy tự do hoá thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động?

  • A. Tổ chức Bình đẳng thương mại (OTJ)
  • B. Tổ chức Tự do thương mại (FTO)
  • C. Tổ chức Hợp tác và phát triển toàn cầu (OGCD)
  • D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về biểu hiện của khu vực hoá kinh tế?

  • A. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực ngày càng tăng.
  • B. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 24 tổ chức liên kết kinh tế khu vực có quy mô lớn với những mức độ quan hệ khác nhau.
  • C. Mỗi quốc gia chỉ được phép là thành viên của một tổ chức liên kết kinh tế.
  • D. Trong các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ngày càng có nhiều hiệp định về kinh tế, chính trị, môi trường,... được kí kết.

Câu 5: Đâu là một biểu hiện về thương mại thế giới của toàn cầu hoá kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng của thương mại tăng nhanh và luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của thương mại tăng chậm và luôn chậm hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.
  • C. Thương mại thế giới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các vấn đề văn hoá – xã hội ở mỗi quốc gia.
  • D. Thương mại thế giới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ thiên tai và biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 6: Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?

  • A. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
  • B. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa.
  • C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại.
  • D. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất.

Câu 7: Toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương và đa phương.
  • B. Tăng cường thao túng thị trường các quốc gia khác nhau.
  • C. Tìm cách lũng đoạn về kinh tế của các nước trên thế giới.
  • D. Bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình trên trường quốc tế.

Câu 8: Để có được sức cạnh tranh mạnh về kinh tế, các nước đang phát triển đã tiến hành điều nào sau đây?

  • A. Dỡ bỏ các hàng rào thuế quan nhập khẩu.
  • B. Chuyển giao khoa học công nghệ kĩ thuật.
  • C. Phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • D. Sản xuất sản phẩm chưa chế biến, giá rẻ.

Câu 9: Điểm nào sau đây không thể hiện mặt tích cực của toàn cầu hoá kinh tế?

  • A. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, văn hoá giữa các nước.
  • B. Làm gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo trên thế giới.
  • C. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.
  • D. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

Câu 10: Các hoạt động nào sau đây hiện nay thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài?

  • A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
  • B. Văn hoá, du lịch, giáo dục.
  • C. Du lịch, công nghiệp, giáo dục.
  • D. Nông nghiệp, thủy lợi, giáo dục.

Câu 11: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế mở rộng là

  • A. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
  • B. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
  • C. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
  • D. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.

Câu 12: Đâu không phải một liên kết khu vực?

  • A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA).
  • B. Liên minh châu Âu (EU). 
  • C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • D. Liên minh Nam Mỹ (SAU).

Câu 13: Câu nào sau đây không đúng về hệ quả của khu vực hoá kinh tế?

  • A. Khu vực hoá kinh tế thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, là nền tảng cho quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
  • B. Xu hướng khu vực hoá kinh tế góp phần giải quyết các vấn đề như tính tự chủ về kinh tế, vấn đề cạnh tranh giữa các khu vực,...
  • C. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ giữa các quốc gia và giữa các khu vực với nhau.
  • D. Lợi ích kinh tế của các nước thành viên được bảo đảm trong các tổ chức khu vực.

Câu 14: Biểu hiện của thương mại thế giới phát triển mạnh là

  • A. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.
  • B. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
  • C. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
  • D. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.

Câu 15: Biểu hiện về vai trò của các công ty xuyên quốc gia là

  • A. các công ty xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
  • B. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
  • C. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.
  • D. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng lớn.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của các công ty xuyên quốc gia?

  • A. Hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau.
  • B. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
  • C. Phụ thuộc nhiều vào chính phủ các nước.
  • D. Sở hữu nguồn của cải vật chất rất lớn.

Câu 17: Hệ quả tiêu cực của toàn cầu hoá kinh tế là

  • A. đẩy nhanh đầu tư, làm sản xuất phát triển.
  • B. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.
  • C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
  • D. tăng cường sự hợp tác quốc tế nhiều mặt.

Câu 18: Hệ quả tích cực của khu vực hoá kinh tế không phải là

  • A. tăng cường tự do hoá thương mại các nước trong khu vực.
  • B. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế các nước thành viên.
  • C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
  • D. gia tăng sức ép tính tự chủ về quyền lực của mỗi nước.

Câu 19: Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?

  • A. Động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
  • B. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
  • C. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa về kinh tế.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.

Câu 20: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế góp phần thúc đẩy sự phát triển thương mại toàn cầu.
  • B. Các nước phát triển có hệ thống tiêu chuẩn cao hơn các nước đang phát triển.
  • C. Trong quá trình hội nhập, các nước đang phát triển ngày càng hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn để nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận thị trường quốc tế hiệu quả hơn.
  • D. Các tiêu chuẩn thống nhất về sản phẩm, quản lí quá trình, cung cấp dịch vụ,... ngày càng được áp dụng với nhiều lĩnh vực trên phạm vi quốc gia, tuy vậy trên phạm vi toàn cầu thì còn hạn chế.

Câu 21: Đâu không phải một tiêu chuẩn phổ biến cho thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế?

  • A. Tiêu chuẩn quản lí môi trường.
  • B. Tiêu chuẩn quản lí năng lượng.
  • C. Tiêu chuẩn quản lí chất lượng.
  • D. Tiêu chuẩn chính trị trong sạch.

Câu 22: Toàn cầu hoá trong lĩnh vực tài chính không được biểu hiện qua nội dung nào?

  • A. Đồng tiền USD là có thứ bậc cao nhất, có ảnh hưởng lớn nhất đến các đồng tiền khác và các vấn đề tài chính thế giới.
  • B. Tự do hoá việc di chuyển của các luồng vốn quốc tế
  • C. Tự do hoá lãi suất
  • D. Tự do hoá tham gia hoạt động ngân hàng và các dịch vụ tài chính trên toàn thế giới, không phân biệt biên giới

Câu 23: Đâu là một liên kết tam giác phát triển?

  • A. Tam giác biển Nhật Bản – Hàn Quốc – Trung Quốc (JKC)
  • B. Liên kết vùng Mass Rhein giữa Bỉ - Đức – Hà Lan (EMR)
  • C. Tam giác tăng trưởng Indonesia – Malaysia – Việt Nam (IMV-GT)
  • D. Liên kết vùng Caribbean giữa Mexico – Haiti – Cuba

Câu 24: Dưới đây là những ảnh hưởng của toàn cầu hoá đối với các nước trên thế giới. Ý nào không đúng?

  • A. Các vấn đề xã hội và môi trường như chênh lệch giàu nghèo, y tế, việc làm, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu,... trở thành mối quan tâm chung của các quốc gia.
  • B. Toàn cầu hoá kinh tế mang lại nhiều cơ hội phát triển kinh tế cho các nước, đồng thời cũng hạn chế đi nhiều thách thức mà các nước phải đối mặt.
  • C. Toàn cầu hoá kinh tế làm gia tăng nguồn lực phát triển kinh tế của các nước, như vốn đầu tư, khoa học – công nghệ, thị trường,...
  • D. Toàn cầu hoá kinh tế đặt ra nhiều vấn đề trong phát triển kinh tế của các nước như xây dựng thương hiệu sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp, hoàn thiện các thể chế để thích ứng với xu hướng hội nhập, nâng cao trình độ phát triển kinh tế.

Câu 25: Câu nào sau đây không đúng về các công ty đa quốc gia?

  • A. Các công ty đa quốc gia có sức ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực quan trọng như tài chính, công nghệ, dịch vụ và lao động.
  • B. Hoạt động xuyên suốt giữa các công ty có tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu.
  • C. Các công ty đa quốc gia là một trong những nhân tố thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
  • D. Số lượng các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng lên, chiếm thị phần ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. Tính đến năm 2020, có khoảng 800 nghìn công ty đa quốc gia với hơn 5 triệu chi nhánh trên toàn cầu.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm địa lí 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm địa lí 11 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.