Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work with a partner. Ask and answer the following questions. (Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
- 1. Who is the first human to fly into space? (Ai là người đầu tiên bay vào không gian?)
=> The first human to fly into space is Yuri Aleksevevich Gagarin. (Người đầu tiên bay vào không gian là Yuri Aleksevevich Gagarin.) - 2. Can vou name the first humans to set foot on the moon? (Bạn có thể kể tên những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng?)
=> The first humans to set foot on the moon are Neil Armstrong and Buzz Aldrin. (những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng là Neil Armstrong và Buzz Aldrin.) - 3. Who is the first Vietnamese to fly into space? (Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào không gian?)
=> The first Vietnamese to fly into space is Pham Tuan. (Người Việt Nam đầu tiên bay vào không gian là Phạm Tuân.)
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the text about Yuri Alekseyevich Gagarin, the first human to fly into space and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn về Yuri Alekseyevich Gagarin, người đầu tiên bay vào không gian và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Hướng dẫn dịch:
- 1. Vào lúc 9:07 giờ Moscow, ngày 12 tháng 4 năm 1961, Yuri Gagarin bay vào không gian trên tàu Vostok 1. Khoảng 12 phút sau đó, lần đầu tiên con ngưỡi bay quanh quỹ đạo Trái đất với tốc độ hơn 17 000 dặm một giờ. Chuyến bay của ông kéo dài 108 phút.
- 2. Phi hành gia 27 tuổi người Liên Xô đã trở thành người đầu tiên ăn và uống trong tình trạng không trọng lượng. Từ cửa sổ của mình trong không gian, Gasarin đã có thể ngắm Trái đất theo cái cách mà không một người nào đã làm trước kia. Những từ đầu tiên được gửi về từ không gian là: "Tôi đã nhìn thấy Trái đất. Nó đẹp quá!"
- 3. Trước chuyến bay lịch sử của Gagarin, vẫn còn tồn tại sự hoài nghi rất lớn. Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với một con người trong không gian. Làm thế nào để cơ thể phản ứng với những thay đổi khắc nghiệt của nhiệt độ? Đầu óc con người sẽ đổi phó với sự căng thẳng tâm lý như thế nào? Nếu có một lỗi kĩ thuật, Gagarin không bao giờ có thể trở lại Trái đất nữa.
- 4. Sự thành công của chuyến bay của Gagarin đã thu hút sự chú ý trên toàn thế giới và khiến cho ông trở thành một anh hùng. Trong một bức điện tín gửi tới Moscow. Tổng thống Mĩ John F. Kennedy đã viết: "Nhân dân Hoa Kỳ xin được chia sẻ niềm hạnh phúc với nhân dân Liên Xô vì chuyến bay an toàn đánh dấu bước du ngoạn đầu tiên của con nguời trong vũ trụ. Chùng tôi xin chúc mừng các bạn và các nhà khoa học, các kĩ sư Liên xô - những người làm nên thành công này. ..."
- 5. Gagarin có thể đã thực hiện một chuyến bay vào không gian khác nếu một tai nạn thảm khốc không xảy ra ông qua đời trong một vụ tai nạn máy bay trên một chuyến bay huấn luyện định kì vào tháng 3 năm 1968. Sau khi ông chết, quê hương của ông, Gzhatsk được đổi tên thành Gagarin và Trung tâm Đào tạo Cosmonaut tại thành phố Star của Nga, được mang tên người anh hùng dân tộc này.
Task 1. Match the headings to the paragraphs. (Ghép tiêu đề với đoạn văn.)
- Paragraph 1 ↔ B. The lift-off: Phóng tàu vũ trụ
- Paraeraph 2 ↔ D. View on Earth: Ngắm nhìn Trái Đất
- Paragraph 3 ↔ E. Uncertainties: Sự hoài nghi
- Paragraph 4 ↔ C. Congratulations: Lời chúc mừng
- Paragraph 5 ↔ A. The tragic accident: Tai nạn thảm khốc
Task 2. Read the passage again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
- 1. How old was Gagarin when he became the first human being in space? (Gagarin bao nhiêu tuổi lúc trở thành người đầu tiên bay vào vũ trụ?)
=> He was 27 years old when he became the first human being in space. (Ông ấy 27 tuổi khi trở thành người đầu tiên bay vào vũ trụ.) - 2. How long was he in space? (Anh ấy ở trong vũ trụ bao lâu?)
=> He was in space for 108 minutes. (Anh ấy ở trong vũ trụ 108 phút.) - 3. What questions were raised before Gasarin's space flight? (Trước chuyến bay vào vũ trụ của Gagarin, người ta đã nêu lên những vấn đề gì?)
=> They were what would happen to a human being in space how the body would react to the extreme changes in temperature and how the mind would deal with the psycholigical tension. (Những vấn đề đó là những gì sẽ xảy ra với một con người trong không gian, làm thế nào để cơ thể phản ứng với những thay đổi khắc nghiệt của nhiệt độ và đầu óc con người sẽ đổi phó với sự căng thẳng tâm lý như thế nào.) - 4. What was the speed of his spacecraft in orbit around the Earth? (Vận tốc chiếc tàu vũ trụ của anh là bao nhiêu khi ở trong quỹ đạo bay vòng quanh trái đất?)
=> It was more than 17,000 miles per hour. (Vận tốc là 17,000 dặm/giờ.) - 5. Why couldn't Gagarin make a new space flight? (Tại sao Gagarin đã không thực hiện một chuyến bay khác vào vũ trụ?)
=> Because he died in a plane crash on a routine training flight in March 1968. (Bởi vì ông qua đời trong một vụ tai nạn máy bay trên một chuyến bay huấn luyện định kì vào tháng 3 năm 1968.) - 6. What was done after Gagarin's death to honour this national hero? (Người ta đã làm gì sau cái chết của Gagarin để tuyên dương anh ấy là anh hùng dân tộc?)
=> After his death, his hometown of Gzhatsk was renamed Gagarin, and the Cosmonaut Trainins Center at Star City, Russia, was given the name of this national hero. (Sau cái chết của ông ấy, quê nhà của ông – Gzhatsk – được đổi tên thành Gagarin, và Trung tâm Đào tạo Cosmonaut tại thành phố Star của Nga, được mang tên người anh hùng dân tộc này.)
After you read (Sau khi bạn đọc)
Complete the summary of the reading passage by putting the words/phrases in the box into the blanks. (Hoàn thành phần tóm tắt của bài đọc bằng cách đặt các từ/cụm từ trong khung vào chỗ trống.)
On 12th April, 1961, Yuri Gagarin, a Russian (1) __cosmonaut__ became the first human being (2) __in space__. Although his flight (3) __lasted__ only 108 minutes, its (4) __success__ made him become a national hero. He also became the first person to eat and drink in zero (5) __gravity__, and he was able to (6) __view__ the Earth in a way that no one had done before. Unfortunately, plane crash in March 1968 made Gagarin's desire of revisiting space (7) __impossible__. After his death, his hometown and the Cosmonaut Training: Centre at Star City, Russia were (8) __named after__ him.