Lý thuyết trọng tâm toán 8 chân trời bài 7: Nhân, chia phân thức

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Toán 8 chân trời sáng tạo bài 7: Nhân, chia phân thức. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

BÀI 7. NHÂN, CHIA PHÂN THỨC

1. NHÂN HAI PHÂN THỨC

HĐKP1:

khám phá 1 bài 7 Toán 8 tập 1 chân trời

Chiều dài của tấm bạt bé là: $\frac{1}{k}.a$ (m).

Chiều rộng của tấm bạt bé là: $\frac{1}{k}.b$ (m).

Diện tích của mỗi tấm bạt bé là: $\frac{1}{k}.a.\frac{1}{k}.b$ $(m^{2})$.

⇒ Kết luận:

Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau

$\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{A.C}{B.D}$

Các tính chất:

a) Tính chất giao hoán:

$\frac{A}{B}.\frac{C}{D}=\frac{C}{D}.\frac{A}{B}$

b) Tính chất kết hợp:

$\frac{A}{B}.\frac{C}{D}.\frac{E}{G}=\frac{A}{B}.\frac{C}{D}.\frac{E}{G}$

c) Tính chất phân phối đối với phép cộng:

$\frac{A}{B}.(\frac{C}{D}+\frac{E}{G})=\frac{A}{B}.\frac{C}{D}+\frac{A}{B}.\frac{E}{G}$

Ví dụ 1: (SGK – tr37)

Ví dụ 2: (SGK – tr37)

 

Thực hành 1:

a) $\frac{3a^{2}}{10b^{3}}.\frac{15b}{9a^{4}}=\frac{3a^{2}.15b}{10b^{3}.9a^{4}}$

$=\frac{3a^{2}.3.5b}{2.5b.b^{2}.3a^{2}.3a^{2}}=\frac{1}{2a^{2}b^{2}}$ 

b) $\frac{x-3}{x^{2}}.\frac{4x}{x^{2}-9}$

$=\frac{(x-3).4x}{x.x.(x+3).(x-3)}=\frac{4}{x.(x+3)}$ 

c) $\frac{a^{2}-6a+9}{a^{2}+3a}.\frac{2a+6}{a-3}$ 

$=\frac{(a-3)^{2}.2.(a+3)}{a.(a+3).(a-3)}=\frac{2.(a-3)}{a}$ 

d) $\frac{x+1}{x}.(x+\frac{2-x^{2}}{x^{2}-1})$

$=\frac{x+1}{x}.[\frac{x.(x^{2}-1)}{x^{2}-1}+\frac{2-x^{2}}{x^{2}-1}]$ 

$=\frac{x+1}{x}.\frac{x^{3}-x+2-x^{2}}{(x+1)(x-1)} =\frac{(x+1).(x^{3}-x^{2}-x+2)}{x.(x+1)(x-1)} =\frac{x^{3}-x^{2}-x+2}{x.(x-1)}$

2. CHIA HAI PHÂN THỨC

HĐKP2.

a) Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy A xát được trong 1 giờ là: $\frac{x}{a}$ (tấn)

Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy B xát được trong 1 giờ là: $\frac{y}{b}$ (tấn)

b) Công suất của máy A  gấp số lần công suất của máy B là: $\frac{x}{a}:\frac{y}{b}$ (lần).

Biểu thức biểu thị số lần đó là:

$\frac{x}{a}: \frac{y}{b}=\frac{x}{a}.\frac{b}{y}=\frac{bx}{ay}$ (lần)

c) Khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4 ta có:

$\frac{4.3}{5.2}=\frac{12}{10}=1,2$ (lần) 

=> Kết luận:

Muốn chia phân thức $\frac{A}{B}$ cho phân thức $\frac{C}{D}$ (C khác đa thức không), ta nhân phân thức $\frac{A}{B}$ với phân thức $\frac{D}{C}$:

$\frac{A}{B}:\frac{C}{D}=\frac{A}{B}.\frac{D}{C}$

Nhận xét:

Phân thức $\frac{D}{C}$ được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức $\frac{C}{D}$

Ví dụ 3: SGK – tr38

Ví dụ 4: SGK – tr38

Thực hành 2. 

a) $\frac{x^{2}-9}{x-2}:\frac{x-3}{x}=\frac{(x+3).(x-3)}{x-2}.\frac{x}{x-3}$

$=\frac{(x+3).(x-3).x}{(x-2).(x-3)}=\frac{x.(x+3)}{x-2}$ 

b) $\frac{x}{z^{2}}.\frac{x.z}{y^{3}}:\frac{x^{3}}{yz}=(\frac{x}{z^{2}}.\frac{xz}{y^{3}}:\frac{x^{3}}{yz}=\frac{x^{2}z}{y^{3}z^{2}}.\frac{yz}{x^{3}}=\frac{1}{xy^{2}}$ 

c) $\frac{2}{x}-\frac{2}{x} :\frac{1}{x}+\frac{4}{x}.\frac{x^{2}}{2}=\frac{2}{x}-\frac{2}{x}.\frac{x}{1}+2x$

$=\frac{2}{x}-2+2x$ 

$=\frac{2-2x+2x^{2}}{x}$ 

Vận dụng:

Tốc độ của tàu hỏa là: $\frac{s}{a}$ (km/h)

Tốc độ của tàu hỏa là: $\frac{s}{b}$ (km/h)

Tốc độ của tàu hoả gấp số lần tốc độ của ô tô khách là:

$\frac{s}{a} : \frac{s}{b}=\frac{s}{a}.\frac{b}{s}=\frac{b}{a}$ (lần)

Khi s = 350, a = 5, b = 7 ta có: $\frac{7}{5}=1,4$

Vậy khi s = 350, a = 5, b = 7 thì tốc độ của tàu hoả gấp 1,4 lần tốc độ của ô tô khách.

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.