Lý thuyết trọng tâm toán 8 chân trời bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Toán 8 chân trời sáng tạo bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

BÀI 3. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

1. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG, HIỆU

HĐKP1:

Khám phá 1 trang 16 sgk toán 8 chân trời

a) Ta xét các cách tính diện tích của các phần tô màu trong Hình 1 như sau:

Khám phá 1 trang 16 sgk toán 8 chân trời

Cách 1: Tính diện tích của hình vuông được ghép bởi 4 hình:

+ Cạnh của hình vuông ABCD được tạo thành là: a + b.

+ Diện tích S của các phần tô màu chính là diện tích của hình vuông ABCD, và bằng:

$S = (a + b)^{2}$ .

Do đó kết quả của bạn An là đúng.

Cách 2: Tính diện tích mỗi hình:

+ Diện tích hình vuông màu vàng AEHG là: $a^{2}$.

+  Diện tích hình vuông màu xanh HICK là: $b^{2}$.

+ Diện tích hình chữ nhật màu hồng EBIH là: ab.

+ Diện tích hình chữ nhật màu hồng GHKD là: ba.

+ Diện tích S của các phần tô màu là: 

$a^{2} + b^{2} + ab + ba$.

Do đó kết quả của bạn Mai là đúng.

Cách 3: Tính tổng diện tích hai hình chữ nhật ABIG và GICD (hình vẽ dưới đây).

Khám phá 1 trang 16 sgk toán 8 chân trời

+ Diện tích hình chữ nhật ABIG là: 

$a.(a + b) = a.a + a.b = a^{2} + ab$.

+ Diện tích hình chữ nhật GICD là: 

$(a + b).b = a.b + b.b = ab + b^{2}$.

+ Diện tích S của các phần tô màu là: 

$a^{2} + ab + ab + b^{2} = a^{2} + 2ab + b^{2}$.

Vậy kết quả của bạn Bình là đúng.

=> Kết luận:

- Nếu hai biểu thức P và Q nhận giá trị như nhau và mọi giá trị của biến thì ta nói P = Q là một đồng nhất thức hay hằng đẳng thức.

- Với hai biểu thức tuỳ ý A và B, ta có:

$(A+B)^{2} =  A^{2} + 2AB + B^{2}$

$(A - B)^{2} = A^{2}- 2AB + B^{2}$

Ví dụ 1: (SGK – tr19)

Ví dụ 2: (SGK – tr19)

Ví dụ 3: (SGK – tr19)

Thực hành 1:

a) $(3x + 1)^{2}$

$= (3x)^{2} + 2.3x.1 + 1^{2}$

$= 9x^{2} + 6x + 1$.

b) $(4x + 5y)^{2}$

$= (4x)^{2} + 2.4x.5y + (5y)^{2}$

$= 16x^{2} + 40xy + 25y^{2}$.

c) $(5x-\frac{1}{2})^{2}=5x^{2}+2.5.x.\frac{1}{2}+(\frac{1}{2})^{2}$

$=25^{2}+5.x+\frac{1}{4}$ 

d) $(-x + 2y^{2})^{2}$

$= (-x)^{2} + 2.(-x).2y^{2} + (2y^{2})^{2}$

$= x^{2}-4xy^{2} + 4y^{4}$.

Thực hành 2:

a) $a^{2} + 10ab + 25b^{2}$

$= a^{2} + 2.a.5b + (5b)^{2}$

$= (a + 5b)^{2}$.

b) $1 + 9a^{2}-6a$

$= 1 - 6a + 9a^{2}$

$= 1^{2} - 2.1.3a + (3a)^{2}$

$= (1 -3a)^{2}$.

Hoặc ta có thể viết như sau:

$1 + 9a^{2}- 6a$

$= 9a^{2}-6a + 1$

$= (3a)^{2}-2.3a.1 + 1^{2}$

$= (3a -1)^{2}$.

Thực hành 3.

a) $52^{2} = (50 + 2)^{2} = 50^{2} + 2.50.2 + 2^{2}$ 

= $2500 + 200 + 4 = 2704$.

b) $98^{2} = (100 -2)^{2} = 100^{2}-2.100.2 + 2^{2}$ 

= $10 000 -400 + 4 = 9 604$.

Vận dụng 1.

Vận dụng 1 trang 16 sgk toán 8 chân trời

a) Mảnh vườn hình vuông có cạnh 10 m được mở rộng cả hai cạnh thêm x (m) nên mảnh vườn lúc này có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 10 + x (m).

Diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là:

$(10 + x)^{2} = 10^{2} + 2.10.x + x^{2}$ 

$= 100 + 20x + x^{2} (m^{2})$.

Vậy biểu thức biểu thị diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là $100 + 20x + x^{2} (m^{2})$.

b) Mảnh vườn hình vuông trước khi mở rộng có độ dài cạnh là: x - 5 (m).

Diện tích mảnh vườn hình vuông trước khi mở rộng là:

$(x-5)^{2}=x^{2}-2.x.5 + 5^{2} = x^{2}-10x + 25 (m^{2})$.

Vậy biểu thức biểu thị diện tích mảnh vườn trước khi mở rộng là $x^{2}-10x + 25 (m^{2})$.

2. HIỆU CỦA HAI BÌNH PHƯƠNG 

HĐKP2.

khám phá 2 trang 16 sgk toán 8 chân trời
+ Diện tích hình vuông ABCD là: $a^{2}$.

+ Diện tích hình vuông EGHD là: $b^{2}$.

+ Diện tích phần tô màu ở Hình 3a là: $a^{2}-b^{2}$.

+ Chiều dài của hình chữ nhật trong Hình 3b là: a + b.

+ Chiều rộng của hình chữ nhật trong Hình 3b là: a – b.

+ Diện tích hình chữ nhật (phần tô màu) trong Hình 3b là: (a + b)(a – b).

b) Ta có:

$(a + b)(a - b) = a.(a - b) + b.(a -b) = a.a - ab + ba - b.b = a^{2}-b^{2}$.

Vậy hai hình trên có diện tích bằng nhau.

=> Kết luận:

Với hai biểu thức tuỳ ý A và B, ta có:

$A^{2}- B^{2} = (A + B). (A - B)$

Ví dụ 4. (SGK-tr20)

Ví dụ 5 (SGK-tr20)

Thực hành 4.

a) $(4 - x).(4 + x) = 4^{2}-x^{2} = 16 - x^{2}$.

b) $(2y + 7z).(2y - 7z) = (2y)^{2}-(7z)^{2} = 4y^{2}-49z^{2}$.

c) $(x + 2y^{2}).(x-2y^{2}) = x^{2}-(2y^{2})^{2} = x^{2}-4y^{4}$.

Thực hành 5.

a) $82 . 78 = (80 + 2).(80 - 2) = 80^{2}- 2^{2} = 6 400 - 4 = 6 396$.

b) $87 . 93 = (90 - 3).(90 + 3) = 90^{2}-3^{2} = 8 100 - 9 = 8 091$.

c) $125^{2} -25^{2} = (125 + 25).(125- 25) = 150 . 100 = 15 000$.

Vận dụng 2.

$65^{2}-35^{2}=(65 + 35) . (65-35) = 100 . 30 = 3 000$.

$102 . 98 = (100 + 2) . (100 - 2) = 100^{2}-2^{2} = 10 000 - 4 = 9 996$.

3. LẬP PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG, MỘT HIỆU

HĐKP 3.

$(a + b)^{3} = (a + b)(a + b)^{2}$

$= (a + b)(a^{2} + 2ab + b^{2})$

$= a(a^{2} + 2ab + b^{2}) + b(a^{2} + 2ab + b^{2})$

$= a.a^{2} + a.2ab + a.b^{2} + b.a^{2} + b.2ab + b.b^{2}$

$= a^{3} + 2a^{2}b + ab^{2} + a^{2}b + 2ab^{2} + b^{3}$

$= a^{3} + (2a^{2}b + a^{2}b) + (ab^{2} + 2ab^{2}) + b^{3}$

$= a^{3} + 3a^{2}b + 3ab^{2} + b^{3}$.

$(a - b)^{3} = (a - b)(a - b)^{2}$

$= (a - b)(a^{2}- 2ab + b^{2})$

$= a(a^{2}-2ab + b^{2})-b(a^{2}-2ab + b^{2})$

$= a.a^{2}-a.2ab + a.b^{2} -b.a^{2} + b.2ab - b.b^{2}$

$= a^{3}-2a^{2}b + ab^{2}-a^{2}b + 2ab^{2}-b^{3}$

$= a^{3}- (2a^{2}b + a^{2}b) + (ab^{2} + 2ab^{2})-b^{3}$

$= a^{3}-3a^{2}b + 3ab^{2}-b^{3}$.

=> Kết luận:

Với hai biểu thức tuỳ ý A và B, ta có:

$(A+B)^{3}=A^{3}+3A^{2}B+3AB^{2}+B^{3}$

$(A-B)^{3}=A^{3}-3A^{2}B+3AB^{2}-B^{3}$

Ví dụ 6: SGK – tr21

Thực hành 6. 

a) $(x + 2y)^{3}$

$= x^{3} + 3.x^{2}.2y + 3.x.(2y)^{2} + (2y)^{3}$

$= x^{3} + 6x^{2}y + 12xy^{2} + 8y^{3}$.

b) $(3y - 1)^{3}$

$= (3y)^{3}-3.(3y)^{2}.1 + 3.3y.1^{2}-1^{3}$

$= 27y^{3}-27y^{2} + 9y-1$.

Vận dụng 3. 

Phần lòng trong của thùng chứa có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là:

x – 3 – 3 = x – 6 (cm).

Thể tích phần lòng trong của thùng là:

$(x-6)^{3} = x^{3}-3.x^{2}.6 + 3.x.6^{2}-6^{3}$

             = $x^{3}-18x^{2} + 108x-216 (cm^{3})$.

Vậy dung tích (sức chứa) của thùng là $x^{3}-18x^{2} + 108x -216 (cm^{3})$.

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.