Lập bảng tìm hiểu một số thành tựu tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực của nền văn minh Ai Cập cổ đại theo gợi ý.

Luyện tập

Câu 1. Hãy nêu cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại. 

Câu 2. Lập bảng tìm hiểu một số thành tựu tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực của nền văn minh Ai Cập cổ đại theo gợi ý sau:

STT

Lĩnh vực

Tên thành tựu

Ý nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài Làm:

Câu 1. Cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại:

1. Điều kiện tự nhiên và dân cư

 - Vị trị địa lí hình thành nên nền văn minh Ai Cập cổ đại:

  • Ai Cập cổ đại nằm ở đông bắc châu Phi, dọc hai bên bờ sông Nin.
  • Địa hình chia làm hai khu vực: cao nguyên thượng Ai Cập ở phía nam với nhiều đồi núi và cát; đồng bằng Hạ Ai Cập ở phía bắc, nơi sông Nin đổ ra Địa Trung Hải; phía đông và phía tây giáp sa mạc (có 90% diện tích là sa mạc).
  • Có nhiều khoáng sản như đá quý, vàng, đồng.

 - Những thuận lợi mà sông Nin đem lại cho Ai Cập cổ đại:

  • Sông Nin dài khoảng 6 650km, chảy từ Trung Phi đến Bắc Phi, trong đó có phần chảy qua lãnh thổ Ai Cập.
  • Hằng năm, nước dâng lên đem theo lượng phù sa màu mỡ bồi đắp cho đồng bằng dọc hai bên bờ sông, tạo điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp.
  • Cư dân chủ yếu của Ai Cập cổ đại: Các bộ lạc Li-bi, các bộ tộc Ha-mít từ Tây Á tràn vào chiếm lĩnh vùng thung lũng sông Nin. Tạo nên sự hỗn hợp chủng tộc. 

2. Điều kiện kinh tế: Đời sống kinh kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại gắn liền với sông Nin:

 - Trồng trọt theo mùa vụ với các loại cây như lúa mì, lúa mạch, nho, lanh.

 - Chăn nuôi gia súc như cừu, bò, dê.

 - Phát triển các nghề làm bánh mì, làm bia, nấu rượu, dệt vải, làm gốm, thuộc da, nấu thủy tinh, khai khoáng, chế tác đá, đúc đồng.

 - Buôn bán với các nước láng giềng, trao đổi sản phẩm nông nghiệp và đồ thủ công; tiền tệ xuất hiện dưới dạng những mảnh kim loại. 

3. Điều kiện chính trị xã hội:

 - Ban đầu, Ai Cập gồm hai vương quốc cổ là Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập, sau đó được thống nhất.

 - Thành phần, vị trí các tầng lớp trong xã hội Ai Cập cổ đại:

  • Đứng đầu là Pha-ra-ông (vua) có quyền lực tối cao về chính trị, quân sự, tôn giáo, là đại diện của thần thánh.
  • Giúp việc cho Ph-ra-ông là các quý tộc và tăng lữ (thu thuế, xây dựng đền tháp, chỉ huy quân đội.
  • Xã hội gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hóa địa vị, giàu nghèo rõ nét.
  • Nhà nước Ai Cập cổ đại mang tính chất chuyên chế.

Câu 2.

 

STT

Lĩnh vực

Tên thành tựu

Ý nghĩa

1

Chữ viết

- Sáng tạo ra chữ tượng hình (khoảng 100 chữ), phát triển thành chữ cái (24 chữ).

- Viết trên đá, xương, vải, da thú, gỗ, sau đó chủ yếu viết trên giấy pa-pi-rút.

- Bút được làm từ sậy rỗng ruột, bọc miếng đồng ở phần đầu.

- Là một trong những hệ thống chữ viết sớm nhất trên thế giới. 

- Đóng vai trò quan trọng trong việc thi hành nhiều công việc của nhà nước, được các Pha-ra-ông và những người ghi chép ghi lại những thành tựu trong triều đại của họ.

- Minh chứng cho một thời đại hoàng kim ở Ai Cập.

2

Văn học

- Phong phú về thể loại.

- Phản ánh đời sống hiện thực, lưu danh chiến thắng của các Pha-ra-ông, ngợi ca thần linh, giàu tính trào phúng.

- Khoảng TK III TCN, thư viện A-lếch-xan-đri-a được xây dựng, có đến hàng trăm nghìn cuộn giấy, chứa đựng nhiều tri thức của nhân loại.

Phản ánh nền văn minh đương thời rực rỡ, kho tri thức cổ xưa vô cùng đồ sộ của nhân loại.

3

Tín ngưỡng, tôn giáo

- Sùng bái tự nhiên, thờ cúng nhiều thần linh.

- Quan trọng nhất là thần A-mun (vua của các vị thần), thần Ra (thần Mặt trời), thần Ô-si-dít (cai quản cõi chết và tái sinh).

Văn hóa tín ngưỡng của người Ai Cập, làm giàu thêm cho bản sắc văn hóa dân tộc của đất nước giàu truyền thống này.

4

Khoa học kĩ thuật

- Tính thời gian bằng đồng hồ đo Mặt trời.

- Biết vẽ bản đồ 12 cung hoàng đạo.

- Làm ra lịch dương cổ.

- Giỏi số học và hình học.

- Phát minh ra hệ đếm thập phân, sáng tạo ra chữ số, giải phương trình bậc nhất.

- Tính được thể tích, diện tích của một số hình cơ bản, tính được số pi.

- Hiểu biết về cấu tạo cơ thể người.

- Tìm hiểu được nguyên nhân của nhiều bệnh tật, mối quan hệ giữa tim và mạch máu.

- Việc chữa bệnh bước đầu được chuyên môn hóa.

- Biết tạo ra con lăn, bơm nước, đóng thuyền, biết chế tạo vũ khí.

- Biết chế tạo thủy tinh màu, tạo được men màu trên đồ sứ.

- Ứng dụng các công thức hóa học trong luyện kim.

Nhiều thành tự về khoa học kĩ thuật còn được sử dụng đến ngày nay.

5

Kiến trúc, điêu khắc

- Có nhiều công trình kì vĩ, trường tồn với thời gian.

- Nổi bật nhất là các kim tự tháp thể hiện quyền uy của Pha-ra-ông.

- Điêu khắc đạt đến trình độ cao, phục vụ cho việc xây dựng và trang trí đền đài, lăng mộ để thờ các thần linh và Pha-ra-ông.

Đánh dấu sự sáng tạo kì diệu, sức mạnh phi thường của con người trong quá trình chinh phục tự nhiên và phát triển xã hội

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 6 Văn minh Ai Cập cổ đại

3. Điều kiện chính trị xã hội

Quan sát Hình 6.3, em hãy xác định thành phần, vị trí các tầng lớp trong xã hội Ai Cập cổ đại. 

Xem lời giải

II. Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Chữ viết và văn học

Câu 1. Thế nào là chữ tượng hình? Giá trị của chữ tượng hình Ai Cập cổ đại là gì?

Câu 2. Việc xây dựng thư viện A-lếch-xan-đri-a đồ sộ thời cổ đại khiến em suy nghĩ điều gì?

Xem lời giải

2. Tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 1. Tại sao người Ai Cập cổ lại sùng bái tự nhiên?

Câu 2. Theo em, tôn giáo, tín ngưỡng góp phần thúc đẩy sự phát triển những lĩnh vực nào của Ai Cập cổ đại? 

Xem lời giải

3. Khoa học kĩ thuật

Theo em, tại sao người Ai Cập lại rất giỏi về khoa học tự nhiên và kĩ thuật?

Xem lời giải

4. Kiến trúc và điêu khắc

Người A-rập có câu nói: "Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp". Em có nhận xét gì về câu nói trên.

Xem lời giải

Vận dụng

Câu 1. Em hãy kể tên những thành tựu của văn minh Ai Cập cổ đại vẫn còn được sử dụng trong thực tiễn ngày nay. 

Câu 2. Em hãy chọn và giải mã ba trong số các biểu tượng dưới đây của nền văn minh Ai Cập cổ đại.

Giải bài 6 Văn minh Ai Cập cổ đại

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Lịch sử 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Lịch sử 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập