[KNTT] Giải SBT toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Giải SBT toán 6 tập 2 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số sách "kết nối tri thức". ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Điền các số thích hợp vào bảng sau (các bài 6.31; 6.32)

Bài 6.31:

[KNTT] Giải SBT toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Lời giải:

[KNTT] Giải SBT toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 6.32:

[KNTT] Giải SBT toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Lời giải:

[KNTT] Giải SBT toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 6.33: Tính giá trị các biểu thức sau:

a, A = $\frac{-9}{10}.\frac{7}{11}.\frac{10}{9}.(-22)$;

b, B = $\frac{-5}{7}.\frac{6}{13}.\frac{-7}{5}.{-39}$.

Lời giải:

a, A = $\frac{-9}{10}.\frac{7}{11}.\frac{10}{9}.(-22)$

= $(\frac{-9}{10}.\frac{10}{9}).[\frac{7}{11}.(-22)]$

= (-1) . (-14) = 14

b, B = $\frac{-5}{7}.\frac{6}{13}.\frac{-7}{5}.{-39}$

= $(\frac{-5}{7}.\frac{-7}{5}).(\frac{6}{13}.{-39})$

= 1 . 6 . (-3) = 18

Bài 6.34: Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất khoảng  1380 triệu km$^{3}$, trong đó khoảng $\frac{97}{100}$ lượng nước là nước mặn (không uống được) và $\frac{3}{100}$ lượng nước là nước ngọt. Trong $\frac{3}{100}$ lượng nước ngọt thì có khoảng $\frac{2}{3}$ lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực, $\frac{1}{3}$ lượng nước này tồn tại ở dạng nước ngầm và bề mặt trái đất. Hãy ước tính lượng nước ngầm và bề mặt trên trái đất.

Lời giải:

Lượng nước ngọt trên trái đất là: 

1 380 000 000 . $\frac{3}{100}$ = 41 400 000 (km$^{3}$)

Lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất là:

41 400 000 . $\frac{1}{3}$ = 13 800 000 (km$^{3}$)

Bài 6.35: Hiện nay, khoảng $\frac{2}{5}$ diện tích đất của Việt Nam được che phủ bởi rừng. Có khoảng $\frac{7}{10}$ diện tích rừng là rừng tự nhiên, còn lại là rừng trồng. Hỏi:

a, Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích đất của Việt Nam?

b, Diện tích rừng tự nhiên bằng mấy phần diện tích của rừng trồng?

Lời giải:

a, Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên so với diện tích đất của Việt Nam:

                                  $\frac{2}{5}.\frac{7}{10} = \frac{7}{25}$

b, Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên so với diện tích rừng trồng là:

                                  $\frac{7}{10} : (1 - \frac{7}{10}) = \frac{7}{3}$

Bài 6.36: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a, A = $(\frac{2}{3} + \frac{1}{5} - \frac{4}{9}) : (\frac{1}{3} + \frac{2}{5} - \frac{6}{9})$;

b, B = $\frac{1}{2} . \frac{3}{5} + \frac{4}{7} : \frac{4}{5} - \frac{1}{70}$

Lời giải:

a, A = $(\frac{2}{3} + \frac{1}{5} - \frac{4}{9}) : (\frac{1}{3} + \frac{2}{5} - \frac{6}{9})$

= $(\frac{30}{45} + \frac{9}{45} - \frac{20}{45}) : (\frac{15}{45} + \frac{18}{45} - \frac{30}{45})$

= $\frac{19}{45} : \frac{3}{45}$

= $\frac{19}{3}$

b, B = $\frac{1}{2} . \frac{3}{5} + \frac{4}{7} : \frac{4}{5} - \frac{1}{70}$

= $\frac{3}{10} + \frac{4}{7} . \frac{5}{4} - \frac{1}{70}$

= $\frac{3}{10} + \frac{5}{7} - \frac{1}{70}$

= $\frac{21}{70} + \frac{50}{70} - \frac{1}{70}$

= 1

Bài 6.37: Tính một cách hợp lý:

a, A = $\frac{10}{11} + \frac{1}{11} . \frac{3}{11} + \frac{1}{11} . \frac{8}{11}$;

b, B = $\frac{5}{7} . \frac{40}{11} - \frac{5}{11} . \frac{117}{7}$.

Lời giải:

a, A = $\frac{10}{11} + \frac{1}{11} . \frac{3}{11} + \frac{1}{11} . \frac{8}{11}$

= $\frac{10}{11} + \frac{1}{11} . (\frac{3}{11} + \frac{8}{11})$

= $\frac{10}{11} + \frac{1}{11}$

= 1

b, B = $\frac{5}{7} . \frac{40}{11} - \frac{5}{11} . \frac{117}{7}$

= $\frac{5}{7} . (\frac{40}{11} - \frac{117}{11})$

= $\frac{5}{7} . \frac{-77}{11}$

= $\frac{5}{7}$ . (-7) = -5

Bài 6.38: Vào buổi sáng chủ nhật, hai bạn Tuấn và Hà cùng đi bộ quanh hồ Gươm. Lúc 6 giờ 30 phút, bạn Tuấn bắt đầu đi từ đền Ngọc Sơn với vận tốc 4 km/h. Lúc 6 giờ 35 phút, bạn Hà cũng bắt đầu đi từ đền Ngọc Sơn với vận tốc $\frac{9}{2}$ km/h, nhưng theo chiều ngược lại. Hai bạn gặp nhau ở bưu điện Hà Nội lúc 6 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường đi bộ một vòng quanh hồ Gươm.

Lời giải:

Cho đến lúc gặp nhau: 

+ Tuấn đã đi được: 6 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 15 phút = $\frac{1}{4}$ giờ

+ Hà đã đi được: 6 giờ 45 phút - 6 giờ 35 phút = 10 phút = $\frac{1}{6}$ giờ 

Quãng đường Tuấn đi được là: 4 . $\frac{1}{4}$ = 1 (km)

Quãng đường Hà đi được là: $\frac{9}{2} . \frac{1}{6} = \frac{3}{4}$ (km)

Độ dài quãng đường đi bộ quanh hồ Gươm là: $1 + \frac{3}{4} = \frac{7}{4}$ km

Bài 6.39: Đối với người tập thể dục bạn cần uống thêm khoảng 355 ml nước cho mỗi phút 30 phút trong khi luyện tập. Hỏi với một người nặng 60 kg, tập thể dục trong 60 phút mỗi ngày thì cần uống khoảng bao nhiêu lít nước mỗi ngày?

Lời giải:

Với một người nặng 60 kg, tập thể dục trong 60 phút mỗi ngày thì cần uống khoảng số lít nước mỗi ngày là:

60 . 30 + 335.$\frac{60}{30}$ = 2470 ml = 2,47 lít

Vậy người đó cần uống khoảng 2,5 lít

Bài 6.40: Tính giá trị biểu thức:

A = 10 . (a + b) - a . b với a = $\frac{3}{5}$, b = $\frac{2}{3}$

Lời giải:

Với a = $\frac{3}{5}$, b = $\frac{2}{3}$, ta có:

A = $10 . (\frac{3}{5} + \frac{2}{3}) - \frac{3}{5} . \frac{2}{3}$

= $10 . (\frac{9}{15} + \frac{10}{15}) - \frac{2}{5}$

= $10 . \frac{19}{15} - \frac{2}{5}$

= $\frac{38}{3} - \frac{2}{5}$

= $\frac{184}{15}$

= $12\frac{4}{15}$

Bài 6.41: Tìm số đo còn thiếu trong các hình sau:

[KNTT] Giải SBT toán 6 bài 26: Phép nhân và phép chia phân số

Lời giải:

Diện tích hình tam giác là: 

$\frac{1}{2}.\frac{14}{5}.\frac{11}{4} = \frac{77}{20} cm^{2}$

Độ dài cạnh hình vuông là: $\frac{9}{4} cm$

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 6 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 6 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

GIẢI SBT TOÁN 6 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2

 
 
 

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ