[Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi

Hướng dẫn giải bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi 33 SBT công nghệ 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

BÀI 11. PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI

Câu 1. Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây?

A. Nhanh nhẹn, linh hoạt.

B. Bỏ ăn hoặc ăn ít.

C. Nhanh lớn, đẻ nhiều.

D. Thường xuyên đi lại.

Đáp án: B. Bỏ ăn hoặc ăn ít.

Câu 2. Khi vật nuôi bị bệnh, chúng thường có biểu hiện gì? Đánh dấuv vào ô  trước các ý trả lời đúng.

1. Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể.

2. Giảm vận động và ăn ít.

3. Giảm năng suất.

4. Tăng giá trị kinh tế

Đáp án: 1, 2, 3.

Câu 3. Phòng bệnh tốt cho vật nuôi có tác dụng gì? Đánh dấu vào ô trước các ý trả lời đúng.

1. Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi.

2. Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh.

3. Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh.

4. Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh.

5.Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.

Đáp án: 1, 2, 4, 6.

Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi?

A. Chuồng trại không hợp vệ sinh.

B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh.

C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ cho vật nuôi.

D. Cho vật nuôi ăn đầy đủ dinh dưỡng.

Đáp án: A. Chuồng trại không hợp vệ sinh.

Câu 5. Điền các từ hoặc cụm từ sau đây vào bảng cho phù hợp: do kí sinh trùng; do thiếu dinh dưỡng; do chuồng quá nóng; do virus.

Loại bệnh Nguyên nhân 
1. Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác  
2. Bệnh ve, rận, giun, sán   
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn,...  
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà.  

Đáp án:

1 - Do thiếu dinh dưỡng

2 - Do ký sinh trùng

3 - Do chuồng quá nóng

4 - Do virus

 Câu 6. Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?

A. Bệnh giun, sán.

C. Bệnh gà rù.

B. Bệnh cảm lạnh.

D. Bệnh ve, rận.

Đáp án: C. Bệnh gà rù.

Câu 7. Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?

A. Bệnh viêm dạ dày.

B. Bệnh giun đũa ở gà.

C. Bệnh ghẻ.

D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi

Đáp án: D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi

Câu 8. Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là

A. do thời tiết không phù hợp.

B. do vi khuẩn và virus.

C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh.

D. do chuồng trại không phù hợp.

Đáp án: B. do vi khuẩn và virus.

Câu 9. Có mấy nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi?

A. 3 nguyên nhân chính.

C. 5 nguyên nhân chính.

B. do vi khuẩn và virus.

D. 6 nguyên nhân chính.

Đáp án: B. do vi khuẩn và virus.

Câu 10. Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, hành động nào sau đây của người chăn nuôi là đúng? 

A. Tiếp tục theo dõi thêm một vài hôm.

B. Bán ngay khi có thể.

C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khảm để điều trị kịp thời. 

D. Tự mua thuốc về điều trị.

Đáp án: C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khảm để điều trị kịp thời. 

Câu 11. Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp.

A B
 1. Nuôi dưỡng tốt a) Đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và môi trường xung quanh. Thực hiện tốt việc thu gom, xử lí chất thải chăn nuôi. 
2. Vệ sinh môi trường b) Cách li vật nuôi khoẻ mạnh với vật nuôi bị sạch sẽ bệnh và các nguồn lây nhiễm khác. 
3. Chăm sóc chu đáo nước uống đảm bảo vệ sinh.  c) Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ, thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh
4. Cách li tốt  d) Tiêm đầy đủ theo quy định (đủ liều, đúng thời gian). 
 5. Tiêm phòng vaccine e) Thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh.

Đáp án:

1 - c; 2 - a; 3 - e; 4 - b; 5 - d.

Câu 12. Đánh dấu vào ô  trước những ý trả lời đúng khi nói về công việc làm để phòng, trị bệnh cho vật nuôi.

1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm

2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine.

3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.

4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ.

5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi.

6. Báo ngay cho cán bộ thủy đến kiểm tra.

Đáp án: 2, 3, 4, 5, 6.

Câu 13. Sắp xếp lại các nhóm bệnh cho đúng với nguyên nhân tương ứng trong bằng sau: Nhóm bệnh    

Nguyên nhân gây ra Nhóm bệnh
1. Do vi sinh vật gây ra a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương.
2. Do kí sinh trùng gây ra b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm.
3. Do thiếu dinh dưỡng  c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận. 

 

Đáp án: 1 - b; 2 - c; 3 - a.

Câu 14. So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng.

Đáp án:

– Bệnh do virus, vi khuẩn gây ra: Do vi sinh vật (vi khuẩn, virus gây bệnh) gây ra, dễ lây lan nhanh thành dịch bệnh, làm chết nhiều vật nuôi, gây tổn hại lớn về kinh tế. 

– Bệnh thiếu dinh dưỡng: Do vật nuôi bị thiếu dinh dưỡng, không lây lan thành dịch, chỉ gây ảnh hưởng trực tiếp tới các cá thể vật nuôi, không làm chết nhiều vật nuôi. 

Câu 15. Nêu ví dụ về bệnh do virus, vi khuẩn gây ra trên một loại vật nuôi mà em biết. Mô tả một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh

Đáp án: Theo thực tế hiểu biết của học sinh.

Ví dụ: Bệnh dịch tả lợn châu Phi do virus gây ra

Dấu hiệu khi lợn bị bệnh: không ăn, lười vận động, thích nằm chỗ có bóng râm hoặc gần nước; một số vùng da trắng chuyển sang màu đỏ, đặc biệt là ở vành tai, đuôi, cẳng chân, da phần dưới vùng ngực và bụng, có thể có màu xanh tím thảm.

Câu 16. Giải thích ý nghĩa của phương châm hành động trong vệ sinh thú y là “Phòng bệnh hơn chữa bệnh

Đáp án:

- Phòng bệnh tốt thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh.

- Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế. Ngoài ra, bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi tạo thành dịch, khi đó sẽ gây thiệt hại rất lớn.

Xem thêm các bài Giải SBT công nghệ 7 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT công nghệ 7 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.