[Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 10: Nuôi dướng và chăm sóc vật nuôi

Hướng dẫn giải bài 10: Nuôi dướng và chăm sóc vật nuôi 30 SBT công nghệ 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

BÀI 10. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

Câu 1. Đánh dấu v vào ô  trước các ý trả lời đúng: Khi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt thì vật nuôi sẽ như thế nào?

1. Khoẻ mạnh, lớn nhanh.

2. Ít bệnh tật.

3. Cho nhiều sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) với chất lượng cao.

4. Giảm sức đề kháng.

5. Được đảm bảo phúc lợi động vật.

Đáp án: 1, 2, 3, 5.

Câu 2. Đánh dấu v vào ô trước các ý trả lời đúng: Vật nuôi non có những đặc điểm nào sau đây?

1. Khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt. 

2. Ít bị tác động bởi sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.

3. Chức năng hệ tiêu hoá chưa hoàn thiện.

4. Chống chịu tốt trước các điều kiện bất lợi của môi trường.

5. Chức năng hệ hô hấp chưa hoàn thiện.

6. Chức năng hệ miễn dịch chưa hoàn thiện.

 Đáp án: 1, 3, 5, 6.

Câu 3. Biện pháp kĩ thuật nào dưới đây không phù hợp với việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?

A. Chăm sóc và nuôi dưỡng con mẹ tốt.

B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.

C. Giữ ấm cơ thể. 

D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

 Đáp án: B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.

Câu 4. Đánh dấu v vào ô  trước những phát biểu đúng về biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non.

1. Cho con non bú sữa đầu của mẹ càng sớm càng tốt.

2. Giữ ấm cho vật nuôi, chăm sóc chu đáo.

3. Tắm chải thường xuyên.

4. Giữ cho chuồng nuôi luôn sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh.

5. Tập cho vật nuôi non ăn sớm thức ăn đủ dinh dưỡng để bổ sung các chất dinh dưỡng thiếu hụt trong sữa mẹ.

6. Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc với ánh nắng vào buổi sáng sớm

Đáp án: 1, 2, 4, 5, 6.

Câu 5. Em hãy chọn chú thích phía dưới ghép vào từng hình cho phù hợp.

1. Cơ thể vật nuôi non còn rất yếu, chức năng của nhiều hệ cơ quan chưa hoàn thiện.

2. Vật nuôi cần được cho bú sữa đầu ngay sau khi sinh.

3. Tiêm phòng đầy đủ cho vật nuôi. 

4. Cho vật nuôi non vận động và tắm nắng vào buổi sáng để tăng cường trao đổi chất.

5. Tập cho vật nuôi non ăn sớm để đủ chất dinh dưỡng và giúp hệ tiêu hoá phát triển hoàn thiện.

6. Sưởi ấm, tránh cho vật nuôi non bị nhiễm lạnh làm phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hoá. 

Đáp án:

A - 2

B - 5

C - 4

D - 6

E - 3

G - 1

Câu 6. Đâu là định nghĩa đúng về “sữa đầu”?

A. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài trong khoảng 1 tuần.

B. Sữa đầu là sữa chỉ được tiết ra khi con mẹ đã sinh con được 1 tuần và kéo dài trong khoảng 1 tuần tiếp theo. 

C. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài khoảng 2 tuần.

D. Sữa đầu là sữa do con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài khoảng 3 tuần

Đáp án: A. Sữa đầu là sữa được con mẹ tiết ra ngay sau khi sinh và kéo dài trong khoảng 1 tuần.

Câu 7. Cần cho vật nuôi non bú sữa đầu càng sớm càng tốt vì

A. sữa đầu chứa nhiều calcium giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

B. sữa đầu có chứa kháng sinh giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

C. sữa đầu có chứa kháng thể giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

D. sữa đầu có chứa vaccine giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

Đáp án: C. sữa đầu có chứa kháng thể giúp cho cơ thể con chống lại bệnh tật.

Câu 8. Mục tiêu của chăn nuôi đực giống là

A. cho ra nhiều con giống tốt nhất.

B. nhanh lớn, nhiều nạc.

C. càng béo càng tốt.

D. nhanh lớn, khoẻ mạnh.

 Đáp án: A. cho ra nhiều con giống tốt nhất.

Câu 9. Yêu cầu nào dưới đây là không chính xác khi chăn nuôi đực giống?

A. Cân nặng vừa đủ.

B. Sức khoẻ tốt nhất.

C. Cho tinh dịch tốt về số lượng và chất lượng.

D. Càng to béo càng tốt.

 Đáp án: D. Càng to béo càng tốt.

 Câu 10. Trong các cách cho đực giống ăn sau đây, cách nào là đúng?

A. Cho ăn vừa đủ, thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.

B. Cho ăn vừa đủ, thức ăn chất lượng cao, giàu lipid.

C. Cho ăn tự do, thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.

D. Cho ăn tự do, thức ăn chất lượng cao, giàu chất lipid.

Đáp án: A. Cho ăn vừa đủ, thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.

Câu 11. Ba giai đoạn của lợn cái sinh sản lần lượt là:

A. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con.

B. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ và nuôi con → Giai đoạn mang thai.

C. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn đẻ và nuôi con.

D. Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con → Giai đoạn hậu bị. 

Đáp án: A. Giai đoạn hậu bị → Giai đoạn mang thai → Giai đoạn đẻ và nuôi con.

Câu 12. Quá trình chăm sóc gia súc cái sinh sản trải qua mấy giai đoạn?

A. 2 giai đoạn.                 B. 3 giai đoạn.                  C. 4 giai đoạn.                D. 5 giai đoạn

Đáp án:  B. 3 giai đoạn.  

Câu 13. Điền các từ hoặc cụm từ sau đây vào chỗ (...) cho phù hợp: hậu bị, mang thai, đẻ và nuôi con. Ở giai đoạn ..... (1) ..... cho con cái ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt. BNI S Trong giai đoạn ..... (2) ..... mà quá béo thì con cái sẽ chậm phối giống hoặc tỉ lệ đậu thai thấp, vì vậy cần phải cho chúng ăn hạn chế để vẫn phát triển bình thường mà không bị quá béo. Con vật cần được cho ăn tự do theo nhu cầu ở giai đoạn .... (3) ...... để gia súc tiết sữa được nhiều nhất.

 Đáp án:

(1) : mang thai

(2): hậu bị

(3): đẻ và nuôi con

Câu 14. So sánh đặc điểm của vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành. Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào

Đáp án:

  • - Sự điều tiết thân nhiệt ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh. Chức năng của hệ tiêu hoá ở vật nuôi non chưa hoàn chỉnh. Chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.
  • - Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành: lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon, có độ mềm và kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn, dễ tiêu hoá

Xem thêm các bài Giải SBT công nghệ 7 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT công nghệ 7 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.