Hãy tìm hiểu và giới thiệu sự phát triển của làng gốm Bát Tràng và làng nghề gốm của người Chăm ở Việt Nam.

Vận dụng

Hãy tìm hiểu và giới thiệu sự phát triển của làng gốm Bát Tràng và làng nghề gốm của người Chăm ở Việt Nam.

Bài Làm:

Sự phát triển của làng gốm Bát Tràng:

   Thế kỷ 15 và 16 được ghi nhận là thời kỳ mới thành lập làng gốm sứ và cũng là thời điểm phát triển rực rỡ của làng gốm Bát Tràng. Sang đến thế kỷ 16 – 17, với sự xuất hiện và giao lưu các sản phẩm của các nước Tây Âu cùng sự ra đời của nhà Minh bên Trung quốc kết hợp với xách cấm tư nhân buôn bán nước ngoài nên việc xuất khẩu đồ gốm sứ bát tràng càng được phát triển hơn.

   Thế kỷ 15 – 17 được coi là giai đoạn phát triển vượt bậc nhất của làng gốm sứ Ấm Chén Bát Tràng trong đó xuất khẩu là 1 đặc điểm đáng chú ý. Với ưu điểm thuận lợi đường thủy tiện lưu thông với các nước lớn như Nhật, Trung, các nước đông nam á đến tận các nước Tây Âu cùng nhiều nước khác trên toàn thế giới.

   Thời kỳ suy thoái của các sản phẩm gốm sứ được đánh dấu bởi sự dỡ bỏ lệnh cấm buôn bán với nước ngoài của nhà Thanh. Chính điều này khiến nước ta bị cạnh tranh và từ đó hạn chế tiếp cận thị trường các nước khác. Tại Nhật Bản thì kỹ thuật chế tạo gốm sứ của họ cũng có sự phát triển vượt bậc nên nhu cầu nhập khẩu gốm sứ từ Việt Nam cũng kém đi.

   Đến thời điểm khoảng thế kỷ 18 – 19, triều Trịnh Nguyễn lại cho công bố một số biện pháp hạn chế thông thương bên ngoại nên sự giao lưu buôn bán của Việt Nam ta bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Gốm sứ bát tràng cũng bị ảnh hưởng to lớn và hầu như không còn được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài nữa.

   Từ các năm 60 của thế kỷ 20, nhà nước cho xây dựng các hợp tác xã và sự ra đời của Xí nghiệp gốm sứ Bát Tràng với công nhân và các nghệ nhân thủ công lành nghề. Ở thời điểm này có rất nhiều các người thợ có tay nghề nổi tiếng như Đào Văn Can, Nguyễn Văn Khiếu, Lê Văn Vấn, Lê Văn Cam…

   Sau đó nước ta tiến hành hội nhập với nền kinh tế thị trường thì các hợp tác xã cùn xí nghiệp bị giải thể. Các hộ gia đình cùng sự phát triển của các công ty, doanh nghiệp để dần lấy lại sự phát triển và thương hiệu uy tín của làng gốm sứ bát tràng.

   Ngày nay, các sản phẩm gốm sứ bát tràng ngày càng trở nên đa dạng về chủng loại và sản phẩm. Công nghệ sản xuất từ thủ công thì giờ cũng đã áp dụng nhiều kỹ thuật tiên tiến. Các sản phẩm có thể kể tới như ấm chén, bát đĩa, lọ hoa, gốm sứ tâm linh, bình hút tài lộc, gốm sứ gia dung..Các mặt hàng gốm sứ Bát Tràng cũng đã được xuất khẩu tới nhiều nước châu Âu, châu Á khác.

(Nguồn: https://gomsubattrangonline.com/tin-tuc-gom-su-/su-phat-trien-cua-lang-g...)

Sự phát triển của làng nghề gốm của người Chăm ở Việt Nam: 

   Làng gốm bàu Trúc Ninh Thuận thuộc thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận. Ngôi làng này là một trong số những ngôi làng cổ bậc nhất ở Ninh Thuận, cũng là ngôi làng nổi tiếng với các sản phẩm gốm thủ công và kỹ thuật nung gốm độc đáo. Gốm Bàu Trúc được ngợi ca là sản phẩm thủ công mang nét đặc trưng không lẫn với gốm nơi khác của tỉnh Ninh Thuận.

   Nguyên liệu làm gốm của người Chăm làng Bàu Trúc là: đất sét, cát, nước ngọt trong đó đất sét ở làng Bàu Trúc với độ kết dính đặc biệt, một chất liệu đặc biệt để chế tác sản phẩm gốm Bàu Trúc.

   Nghề làm gốm truyền thống của người Chăm có một vai trò to lớn trong đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội. Sản phẩm gốm không thể thiếu trong đời sống, sinh hoạt hằng ngày của mỗi gia đình và trong văn hóa tín ngưỡng của cộng đồng người Chăm. Nghề gốm có vị trí quan trọng đối với người dân làng Bàu Trúc bởi các giá trị: lịch sử, kinh tế, khoa học, văn hóa - xã hội và nghệ thuật. Do vậy, việc bảo tồn nghề gốm truyền thống vừa mang ý nghĩa kinh tế vừa là sự bảo tồn một trong những nghề thủ công truyền thống quan trọng của người Chăm ở tỉnh Ninh Thuận còn lại đến nay. Với những giá trị đặc sắc, nghệ thuật làm gốm truyền thống của người Chăm Bàu Trúc là dấu ấn của lịch sử, của văn hóa - xã hội, được cộng đồng người Chăm làng Bàu Trúc thừa nhận, bảo tồn và lưu giữ qua nhiều thế hệ, góp phần cho bức tranh văn hóa Chăm thêm đa dạng và lung linh sắc màu.

   Tồn tại từ khoảng cuối thế kỷ 12 đến nay, Bàu Trúc được xem là một trong số rất ít những làng gốm cổ ở Đông Nam Á còn giữ lại cách sản xuất thô sơ từ ngàn xưa.

(Nguồn: https://special.vietnamplus.vn/2020/06/09/gomcham/)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 18 Văn minh Đại Việt

II. Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Về kinh tế

Câu 1. Thông qua Hình 18.5, em hãy nêu ý nghĩa của lễ Tịch điền. 

Câu 2. Quan sát Hình 18.6 và đọc thông tin, em có nhận xét gì về sự phát triển thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX. Kể tên các đô thị lớn thời kì này còn tồn tại đến ngày nay. 

Xem lời giải

2. Về chính trị

Câu 1. Nét nổi bật về mặt chính trị của quốc gia Đại Việt là gì?

Câu 2. Quan sát Sơ đồ ở Hình 18.7, em có nhận xét gì về bộ máy Nhà nước thời Lê sơ?

Xem lời giải

Câu 3. Luật pháp ra đời tác động như thế nào đến sự phát triển xã hội?

Xem lời giải

3. Về tư tưởng, tôn giáo

Nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng, tôn giáo của văn minh Đại Việt. 

Xem lời giải

4. Giáo dục và văn hóa

Theo em, việc sử dụng chữ Nôm trong sáng tác văn chương nói lên điều gì?

Xem lời giải

5. Khoa học 

Hãy nêu những thành tựu khoa học của văn minh Đại Việt.

Xem lời giải

6. Nghệ thuật

Nêu những thành tựu chủ yếu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. 

Xem lời giải

III. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam

1. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt

Nêu ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt. 

Xem lời giải

2. Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam

Văn minh Đại Việt đã kế thừa những gì từ văn minh Văn Lang - Âu Lạc?

Xem lời giải

Luyện tập

Câu 1. Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt và cho biết, đối với em, thành tựu nào ấn tượng nhất? Vì sao?

Xem lời giải

Câu 2. Trong những thành tựu nổi bật của văn minh Đại Việt, thành tựu nào còn phát huy giá trị trong đời sống hiện nay? Cho ví dụ minh họa.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Lịch sử 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Lịch sử 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập