Hãy kể tên các công nghệ phổ biến, nội dung cơ bản của từng công nghệ đó

Câu 5. Hãy kể tên các công nghệ phổ biến, nội dung cơ bản của từng công nghệ đó

Bài Làm:

Các công nghệ phổ biến và nội dung cơ bản của từng công nghệ đó:

  • Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí:
    • Công nghệ luyện kim:
      • tập trung vào công nghệ luyện gang và thép, được sử dụng rộng rài cho các ngành công nghiệp:
      • Gang được dùng để sản xuất thép và sản xuất các sản phẩm như: đế, thân, vỏ các máy móc thiết bị,..
      • Thép: được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như: xây dựng, cơ khí, giao thông,..
      • Ưu điểm của công nghệ luyện gang, thép: tạo ra vật liệu phục vụ các ngành công nghiệp như: xây dựng, cơ khí, đóng tàu,..
      • Nhược điểm: gây ô nhiễm môi trường vì thải ra nhiều khí carbonic, bụi, tiếng ồn.
    • Công nghệ đúc:
      • Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau đó nguội dần kết tinh và tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lỏng khuôn.
      • Có nhiều phương pháp đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, khuôn kim loại,...
      • Tạo ra các sản phẩm như chuông, tương, xoong, chảo, nổi, nắp cổng, rãnh,...hoặc tạo ra phôi cho các chi tiết máy như để máy, thân vỏ máy, vỏ động cơ,..
      • chế tạo được những sản phẩm hoặc phổi có kích thước và khỏi lượng từ nhỏ đến rất lớn, có hình dáng và kết cấu phức tạp, nhưng lại có hạn chế là sản phẩm có thể bị khuyết tật như rỗ, bọt, nứt.
    • Công nghệ gia công cắt gọt:
      • Để chế tạo máy móc, thiết bị, người ta phải sử dụng công nghệ gia công cắt gọt kim loại, để loại bỏ lớp vật liệu thừa trên phối, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu.
      • Các công nghệ gia công cắt gọt phổ biến là tiện, phay, khoan:
        • Công nghệ tiện có thể gia công được nhiều loại bể mặt tròn xoay khác nhau như: tiện mặt trụ, tiện lỗ, tiện ren, tiện côn,...có thể chế tạo các chi tiết có độ chính xác cao như trục, bạc, bulông, đai ốc,....
        • Công nghệ phay có thể gia công các chi tiết có bề mặt phẳng, bậc, rãnh, các mặt định hình,... như vỏ máy, rãnh then, bảnh răng,...
        • Phay là công nghệ gia công phổ biến sau tiện, có thể gia công được các bề mặt có độ chính xác cao.
        • Công nghệ khoan: có khả năng gia công các lỗ có đường kính Ø = 0,1 ÷ 80 mm, phổ biến nhất là gia công lỗ có đường kính Ø ≤ 35 mm.
    • Công nghệ gia công áp lực:
      • là công nghệ sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính. dẻo, làm cho nó biến dạng tạo thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.
      • Rèn, dập là hai công nghệ phổ biến để chế tạo phôi cho các chi tiết cơ khí:
        • Rèn sử dụng búa tác động lên phối kim loại đã được nung nóng để tăng tính dẻo, tạo ra các chi tiết cơ khi có độ bền cao như dao, kéo, búa, kìm, vòng bi, tay biên, trục khuỷu. Rèn chia làm hai dạng: rèn tự do và rèn khuôn. Rèn có thể tạo được các phôi định hình có kích thước lớn như các trục khuỷu ở các tàu biển, mà không có phương pháp gia công cắt gọt nào có thể làm được.
        • Dập có hai dạng: dập nóng và dập nguội. Cả hai công nghệ này đều sử dụng khuôn dập. Dập nóng dùng để chế tạo các chi tiết có dạng hình khối. Dập nguội để chế tạo các chi tiết có dạng tấm mỏng như tủ điện, vỏ máy, một số chi tiết xe ô tô,...
        • Công nghệ rèn, dập có ưu điểm là tạo được các sản phẩm có độ bền cao nhưng lại có hạn chế là khó chế tạo các sản phẩm có hình dáng phức tạp.
    • Công nghệ hàn:
      •  dùng để tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại, bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối.
      • được dùng phổ biến trong công nghiệp xây dựng: chế tạo các kết cấu công trình lớn như cầu, khung nhà xưởng, trong công nghiệp cơ khí khung máy, bồn, đường ống; trong công nghiệp tàu thuỷ: thân, võ tàu biển, trong công nghiệp ô tô, xe máy. thân, vỏ ô tô, khung xe máy,..
      • Ưu điểm: tạo được sản phẩm có kích thước từ nhỏ đến lớn, tạo liên kết bền vững, kín khít, nhưng lại có hạn chế là sản phẩm dễ bị biển dạng nhiệt.
  • Công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử:
    • Công nghệ sản xuất điện năng:
      • Điện năng: nguồn năng lương chính phục vụ sản xuất và đời sống.
      • Có nhiều công nghệ sản xuất điện khác nhau như sản xuất điện từ năng lượng hoá thạch, từ thuỷ năng, từ năng lượng hạt nhân hoặc từ các nguồn năng lượng tái tạo.
      • Hai công nghệ sản xuất điện phổ biến hiện nay ở nước ta là công nghệ nhiệt điện và công nghệ thuỷ điện.
        • Công nghệ nhiệt điện sử dụng nhiệt năng từ các nhiên liệu hóa thạch như than đả, dấu, khi gas để làm sôi nước, tạo thành hơi nước có áp suất và nhiệt độ cao, hơi nước được sử dụng để quay tuabin – máy phát tạo ra điện năng.
        • Công nghệ thuỷ điện sử dụng năng lượng nước (do chênh lệch về độ cao mực nước) làm quay tuabin – máy phát để tạo thành điện năng
    • Công nghệ điện - quang (công nghệ chiếu sáng):
      • sử dụng các loại đèn điện. Dèn điện sử dụng năng lượng điện để tạo thành quang năng.
      • Đèn điện sử dụng phổ biến hiện nay là đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compact, đèn LED.
    • Công nghệ điện cơ:
      • công nghệ biến đổi điện năng thành cơ năng dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ.
      • Sản phẩm chính của công nghệ này là các loại động cơ điện. Động cơ điện có hai bộ phận chính là bộ phận đứng yên (stator) và bộ phận quay (rotor). Có hai loại động cơ điện phổ biến là động cơ một chiều và động cơ xoay chiều.
    • Công nghệ điều khiển và tự động hóa:
      • Điều khiển là sự tác động lên một đối tượng nào đó để đạt được yêu cầu mong muốn, được thực hiện bởi con người hoặc tự động.
      • Công nghệ tự động hoá là sự tích hợp điểu khiển tự động và hệ thống cơ – điện nhằm tạo ra các hệ thống sản xuất tự động, các máy tự động, các thiết bị tự động như máy tự động điểu khiển số (máy CNC), robot công nghiệp,...
      • Trong hệ thống sản xuất tự động, các thiết bị điều khiển được kết nối về trung tâm điều khiển với máy tính chủ..
    • Công nghệ truyền thống dây: 
      • Công nghệ cho phép các thiết bị kĩ thuật kết nối và trao đổi thông tin với nhau mà không cần kết nổi bằng dây dẫn.
      • Có nhiều công nghệ truyền thông không dây khác nhau như: bluetooth, Wifi, mạng di động, mạng truyền thông sử dụng sóng radio,...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài Ôn tập Chủ đề 1 Khái quát về công nghệ

II. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1. Hãy nêu các khái niệm khoa học, kĩ thuật và công nghệ

Xem lời giải

Câu 2. Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có quan hệ với nhau như thế nào?

Xem lời giải

Câu 3. Hãy trình bày mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.

Xem lời giải

Câu 4. Hệ thống kĩ thuật là gì? Trình bày cấu trúc của hệ thống kĩ thuật.

Xem lời giải

Câu 6. Cho biết triển vọng của thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 

Xem lời giải

Câu 7. Khi chọn ngành nghề, em cần quan tâm đến những thông tin chính nào của thị trường lao động.

Xem lời giải

Câu 8. Các yêu cầu của thị trường việc làm đối với nghề kĩ thuật, công nghệ là gì?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Công nghệ – Thiết kế công nghệ 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Công nghệ – Thiết kế công nghệ 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập