A. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi "đổi số đo thời gian"
Ví dụ mẫu:
- 30 phút = $\frac{1}{2}$ giờ
- 45 phút = $\frac{3}{4}$ giờ
- 1 giờ 25 phút = 85 phút
- 3 giờ 30 phút = 1,5 giờ
2. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán
Bài toán: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 40km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.
Bài giải:
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
40 x 4 = 160 (km)
Đáp số: 160km
3. Đọc kĩ nhận xét và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn:
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Ta có: s = v x t
4. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán:
Bài toán: Một người đi bộ với vận tốc 6km/giờ trong 1 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi được.
Bài giải:
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
6 x 1,5 = 9 (km)
Đáp số: 9 km
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. Một máy bay bay với vận tốc 800km/giờ trong 3 giờ. Như vậy, máy bay đã bay được quãng đường là: 800 x 3 = 2400 km
b. Một ô tô đi với vận tốc 60km/ giờ trong 1,2 giờ. Như vậy ô tô đã đi được quãng đường là: 60 x 1,2 = 72 km
c. Một con thỏ chạy với vận tốc 14m/giây trong 1 phút. Như vậy con thỏ đã chạy được quãng đường là: 14 x 60 = 840 m.
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 86 toán VNEN lớp 5 tập 2
Viết vào chỗ trống (theo mẫu):
v | 24,5km/giờ | 15m/giây | 14cm/phút | 900km/giờ |
t | 4 giờ | 9 giây | 5 phút | 40 phút |
s | 98km |
Xem lời giải
Câu 2: Trang 86 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một tàu đánh cá đi với vận tốc 30km/giờ. Tính quãng đường tàu đi được trong 2, 5 giờ.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 86 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một con ngựa chạy với vận tốc 32km/giờ. Tính quãng đường chạy được của con ngựa trong 1 giờ 15 phút?
Xem lời giải
Câu 4: Trang 86 toán VNEN lớp 5 tập 2
Một con chuột túi có thể di chuyển với vận tốc 14m/giây. Tính quãng đường di chuyển được của chuột túi trong 2 phút 10 giây?
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: Trang 86 toán VNEN lớp 5 tập 2
Ta có thể vận dụng kiến thức đã học để tính quãng đường nào đó mà không cần phải đo độ dài