A. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi "tìm thể tích"
Tìm thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước như sau:
Hình | Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Thể tích |
1 | 3cm | 3cm | 3cm | 3 x 3 x 3 = 27 $cm^{3}$ |
2 | 5dm | 4dm | 4dm | 5 x 4 x 4 = 80 $dm^{3}$ |
3 | 6m | 6m | 6m | 6 x 6 x 6 = 216 $m^{3}$ |
- Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau là hình lập phương
- Trong các hình trên, hình 1 và hình 3 là hình lập phương
- Cách tính thể tích hình lập phương là ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
a. Tính thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 3cm
V= 3 x 3 x 3 = 27 ($cm^{3}$)
Ghi nhớ:
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. Công thức: V= a x a x a
3. Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm
Trả lời:
Thể tích của hình lập phương là:
V = 5 x 5 x 5 = 125 ($dm^{3}$)
Đáp số: 125 $dm^{3}$
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 55 sách VNEN toán 5
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương | (1) | (2) | (3) | (4) |
Độ dài cạnh | 2,5m | $\frac{3}{4}$dm | ||
Diện tích một mặt | 49$cm^{2}$ | |||
Diện tích toàn phần | 600$dm^{2}$ | |||
Thể tích |
Xem lời giải
Câu 2: Trang 55 sách VNEN toán 5
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 4m, chiều cao 5m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó? Tính:
a. Thể tích của hình hộp chữ nhật
b. Thể tích hình lập phương
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: Trang 56 sách VNEN toán 5
Một bể nước hình lập phương có cạnh dài 4m (đo trong lòng bể). Hiện $\frac{3}{4}$ bể đang chứa nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước vào để đầy bể nước.