A. Hoạt động cơ bản
1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau
Quan sát hình vẽ:
Các hình hộp chữ nhật sau đều được ghép bởi các hình lập phương 1$cm^{3}$
Thảo luận và điền số thích hợp vào ô trống
Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Số hình lập phương 1$cm^{3}$ | Thể tích hình hộp chữ nhật | |
Hình A | 3cm | 2cm | 2cm | 12 hình | 12$cm^{3}$ |
Hình B | 5cm | 2cm | 2cm | 20 hình | 20$cm^{3}$ |
Hình C | 4cm | 2cm | 3cm | 24 hình | 24$cm^{3}$ |
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên theo đơn vị xăng ti mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1$cm^{3}$ xếp vào đầy hộp:
Sau khi xếp 5 lớp hình lập phương 1$cm^{3}$ thì vừa đầy hộp.
Mỗi lớp có 6 x 4 = 24 (hình lập phương 1$cm^{3}$)
5 lớp có: 24 x 5 = 100 (hình lập phương 1$cm^{3}$)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 x 4 x 5 = 120 ($cm^{3}$)
Ghi nhớ:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (Cùng một đơn vị đo)
V = a x b x c (a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật)
3. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm
Trả lời:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = 20 x 16 x 10 = 3200 ($cm^{3}$)
Đáp số: 3200 $cm^{3}$
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 52 sách VNEN toán 5
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ sau:
Xem lời giải
Câu 2: Trang 53 sách VNEN toán 5
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c:
a) a = 7cm; b = 4cm; c= 8cm
b) a =3,5m; b = 1,5m; c = 0,5m
c) a = $\frac{2}{5}$dm; b = $\frac{7}{5}$dm; c = $\frac{3}{4}$dm
Xem lời giải
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: Trang 53 sách VNEN toán 5
Tính thể tích khối gỗ có hình dạng như sau:
Xem lời giải
Câu 2: Trang 53 sách VNEN toán 5
Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây: