Bài tập 1: Hãy viết chữ N vào những việc nên làm và chữ K vào những việc không nên làm trong các hình dưới đây.
Trả lời:
Bài tập 2: Dựa vào các hình trên,hãy viết những việc làm có lợi, có hại cho cơ quan thần kinh và giải thích vì sao vào bảng sau.
Trả lời:
Hình |
Việc làm có lợi |
Việc làm có hại |
Giải thích |
1 |
Áp lực học tập |
Áp lực khiến cơ thể suy nghĩ nhiều dẫn đến trạng thái mệt mỏi dần |
|
2 |
Vui múa hát ca |
Giải phóng năng lượng khiến bản thân cảm thấy vui vẻ |
|
3 |
Ngủ đủ giấc |
Cho cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi |
|
4 |
Xem ti vi nhiều và ở khoảng cách gần |
Căng thẳng,mỏi mắt |
Bài tập 3: Hãy viết tên thức ăn, đồ uống có lợi, có hại cho cơ quan thần kinh và giải thích vì sao vào bảng dưới đây.
Trả lời:
STT |
Thức ăn, đồ uống có lợi |
Thức ăn, đồ uống có hại |
Giải thích |
1 |
nước ép |
chứa nhiều vitamin và chất xơ |
|
2 |
thịt bò |
nhiều đạm và chất dinh dưỡng |
|
3 |
cà phê |
ảnh hưởng đến tim mạch và não bộ |
|
4 |
đồ uống có ga |
chứa các chất ko tốt cho sức khỏe |
Bài tập 4: Hoàn thành sơ đồ sau.
Trả lời:
Bảo vệ cơ quan thần kinh cần
- Ngủ đúng giấc và ngủ đủ giấc
- Ăn các sản phẩm tốt cho não bộ
- Tập thể dục thường xuyên
- Không thức khuya
Không sử dụng rượu, bia, thuốc lá
Bài tập 5: Hãy lập thời gian biếu các hoạt động trong ngày theo bảng dưới đây.
Trả lời:
Thời gian |
Hoạt động |
6 – 7 giờ |
Tập thể dục, vệ sinh cá nhân. |
7 – 8 giờ |
Ăn sáng |
8 – 11 giờ |
Đi học |
11 – 12 giờ |
Ăn trưa |
12 – 13 giờ |
Ngủ trưa |
13 – 15 giờ |
Tham gia lớp học năng khiếu |
15 – 16 giờ |
Đánh cầu lông với bạn |
17 – 18 giờ |
Giúp mẹ nấu ăn, vệ sinh cá nhân. |
18 – 19 giờ |
Ăn tối |
19 – 20 giờ |
Học bài |
20 – 21 giờ |
Xem phim với gia đình |
22 giờ |
Đi ngủ |