Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 19 Tốc độ phản ứng

Hướng dẫn giải bài 19: Tốc độ phản ứng trang 53 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

NHẬN BIẾT

19.1. Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau

H2 + Cl2 → 2HCl

Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là

A. v = $\frac{\Delta C_{H_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{Cl_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{HCl}}{\Delta t}$.

B. v = $\frac{\Delta C_{H_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{Cl_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{-\Delta C_{HCl}}{\Delta t}$.

C. v = $\frac{- \Delta C_{H_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{- \Delta C_{Cl_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{HCl}}{\Delta t}$.

D. v = $\frac{- \Delta C_{H_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{- \Delta C_{Cl_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{HCl}}{2\Delta t}$.

Xem lời giải

 19.2. Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra như sau:

CH3COOH + C2H5OH $\overset{HCl}{\rightarrow}$ CH3COOC2H5+ H2O

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian.

B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong binh phản ứng bằng 0.

C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.

D. HCl chuyển hoá dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.

Xem lời giải

19.3. Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3.

a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch:

(i) HCl;             (ii) NaCl;             (iii) H₂O;           (iv) K2CO3.

b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?

Xem lời giải

19.4. Cho các phản ứng hoá học sau

a) Fe3O4 (s) + 4CO (g) → 3Fe (s) + 4CO(g)

b) 2NO2 (g) → N2O4 (g)

c) H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)

d) CaO (s) + SiO2 (s) → CaSiO3 (s)

e) CaO (s) + CO2 (g) → CaCO3 (s)

g) 2KI (aq) + H2O2 (aq) → I2 (s) + 2KOH (aq)

Tốc độ những phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi?

Xem lời giải

19.5. Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Khi H2 thoát ra nhanh hơn.

B. Bột Fe tan nhanh hơn.

C. Lượng muối thu được nhiều hơn.

D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.

Xem lời giải

19.6. Cho phản ứng hoá học xảy ra trong pha khí sau:

N2 + 3H2 → 2NH3

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên,

A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên

B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên.

C. số va chạm hiệu quả tăng lên.

D. tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm (NH3) giảm.

Xem lời giải

19.7. Cho bột magnesium vào nước, phản ứng xảy ra rất chậm. Hãy nêu cách làm tăng tốc độ phản ứng trên.

Xem lời giải

19.8. Cho phản ứng hoá học sau

Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)

Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

A. Diện tích bề mặt zinc.

B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid.

C. Thể tích dung dịch sulfuric acid.

D. Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid.

Xem lời giải

19.9. Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?

A. Xúc tác giúp làm tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng.

B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng.

C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng.

D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền.

Xem lời giải

19.10. Cho phản ứng thuỷ phân tinh bột có xúc tác là HCl.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng.

B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng.

C. Khi không có HCl, phản ứng thuỷ phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm.

D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng.

Xem lời giải

THÔNG HIỂU

19.11. Cho các phản ứng hoá học sau

(1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(2) 3Fe +2O2 → Fe3O4

(3) 4K + O2 → 2K2O

(4) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm?

Xem lời giải

19.12. Thả 1 mảnh magnesium có khối lượng 0,1 g vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hoà tan magnesium. 

Xem lời giải

19.13. Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 0,005 mol/s. 

 Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol zinc. 

Xem lời giải

19.14. Xét phản ứng: 3O2 → 2O3.

Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.

Xem lời giải

19.15. Cho các phản ứng hoả học sau

a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) → CH3COOH(l) + C2H5OH(l)

b) Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)

c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4(aq) → 10CO2(g) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)

Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm nước vào binh phản ứng?

Xem lời giải

19.16. Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau 

Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn?

Xem lời giải

19.17. Cho phản ứng hoá học sau:  H2O2 → H2O + $\frac{1}{2}$O2

Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức của định luật tác dụng khối lượng.

a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng.

b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?

Xem lời giải

19.18. Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất ?

A. Luộc trong nước sôi.     

B. Hấp cách thuỷ trong nồi cơm. 

C. Nướng ở 180°C.             

D. Hấp trên nồi hơi.

Xem lời giải

19.19. Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các loài động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.

Xem lời giải

19.20. NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân huỷ nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1:3). NOCl có tính oxi hoá mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân huỷ theo phản ứng hoá học sau:

2NOCl → 2NO + Cl2

Tốc độ phản ứng ở 70°C là 2.$10^{-7}$ mol/(L·s) và ở 80°C là 4,5.$10^{-7}$ mol/(L.s).

a) Tính hệ số nhiệt độ $\gamma $ của phản ứng.

b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60°C.

Xem lời giải

19.21. Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ không dùng đường phèn. Giải thích.

Xem lời giải

19.22. Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân huỷ H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên.

Xem lời giải

19.23. Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hoá học xảy ra như sau

CaCO3 → CaO + CO2

Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải thích.

Xem lời giải

VẬN DỤNG

19.24. Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau:

4NH3 +5O2 → 4NO + 6H2O

Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (binh kín) 560 mL khí NH3 và 672 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 g nước tạo thành.

a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng.

b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h

c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.

Xem lời giải

19.25. Thực hiện phản ứng sau CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO + H2O

Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). 

 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.

B. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.

C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s.

D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.

Xem lời giải

19.26. Thực hiện phản ứng sau:

H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + SO2 + S + H2O

Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khi được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). 

Thời gian (s)

0

10

20

30

40

50

60

70

Thể tích SO2 (mL)

0,0

12,5

20,0

26,5

31,0

32,5

33

33

a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khi SO2 vào thời gian phản ứng.

b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?

c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?

d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng: từ 0 ÷ 10 giây; từ 10 ÷ 20 giây; từ 20 ÷ 40 giây. 

Xem lời giải

19.27. Xét phản ứng sau

2ClO2 + 2NaOH  → NaClO3 + NaClO2 + H2O

Tốc độ phản ứng được viết như sau v = k.$C_{ClO_{2}}^{x}.C_{NaOH}^{y}$

Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau

STT

Nồng độ CIO2 (M)

Nồng độ NaOH (M)

Tốc độ phản ứng (mol / (L.s))

1

0,01

0,01

2.10$^{-4}$

2

0,02

0,01

8.10$^{-4}$

3

0,01

0,02

4.10$^{-4}$

Hãy tính x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng. 

Xem lời giải

19.28. Hãy đề xuất một phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu tốc độ các phản ứng sau đây. Trong đó chỉ rõ: đại lượng nào em sẽ đo; đồ thị theo dõi sự thay đổi của đại lượng đó theo thời gian có dạng thế nào.

a) Phản ứng xảy ra trong dung dịch

CH3CH2Br + H2O → CH3CH2OH + HBr

b) Phản ứng xảy ra trong pha khí: 2NO + Cl2 → 2NOCI

Xem lời giải

19.29. Thực hiện phản ứng:

2ICl + H2 → I2 + 2HCl

Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương trình phản ứng trên. Giải thích. 

Xem lời giải

19.30. Phosgen (COCl2) là một chất độc hoá học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Phản ứng tổng hợp phosgen như sau:

CO + Cl2 → COCl

Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v = k.$C_{CO}.C_{Cl_{2}}^{3/2}$

Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu

a) Tăng nồng độ CO lên 2 lần.

b) Giảm nồng độ Cl2 xuống 4 lần. 

Xem lời giải

19.31. Cho phản ứng hoá học sau:

Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)

a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen.

b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3 mL/min. Hãy tính xem sau bao lâu thì thu được 7,5 mL khí hydrogen.

Xem lời giải

19.32. Khi nhiệt độ phòng là 25°C, cho 10 g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100g dung dịch HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35°C. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: 

STT

Nhiệt độ (°C)

Khối lượng cốc (g)

Thời điểm đầu

Sau 1 phút

1

25

235,40

235,13

2

35

235,78

235,21

a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.

b) Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vôi có khối lượng 235,40 g. Thực hiện thí nghiệm ở 45°C. Hỏi sau 1 phút, khối lượng cốc là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng nước bay hơi).

Xem lời giải

19.33. Có hai miếng iron có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối iron đặc (A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng iron vào hai cốc đựng dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khi hydrogen thoát ra theo thời gian. Vẽ đồ thị thể tích khi theo thời gian, thu được hai đồ thị sau:

Cho biết đồ thị nào mô tả tốc độ thoát khí từ miếng sắt A, miếng sắt B. Giải thích.

Xem lời giải

19.34. Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai chất MnO2 và Fe2O3 đều có khả năng xúc tác cho phản ứng phân huỷ H2O2.

Đo nồng độ H2O2 theo thời gian, thu được đồ thị sau:

 Cho biết xúc tác nào có hiệu quả hơn. Giải thích.

Xem lời giải

19.35. Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện bình thường mà không nguy hiểm. Nhưng khi có tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ.

a) Tia lửa điện có phải chất xúc tác không? Giải thích.

b) Bột kim loại có phải chất xúc tác không? Giải thích. 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập