Giải SBT bài 1: Thành phần của nguyên tử

Hướng dẫn giải bài 1:Thành phần của nguyên tử trang 4 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

NHẬN BIẾT

1.1 Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử được câu thành từ các hạt cơ bản là protơn, neutron và electron.

B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

C. Hạt nhân nguyên tử câu thành từ các hạt proton và neutron.

D. Vỏ nguyên tử câu thành từ các hạt electron.

Xem lời giải

1.2. Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

A. Proton, m $\approx $ 0,00055 amu, q = + 1.

B.Neutron,m $\approx $ 1 amu, q= 0.

C. Electron, m $\approx $ 1 amu, q= - 1.

D. Proton, m $\approx $ 1amu, q= - 1.

Xem lời giải

1.3. Nêu đường kính của nguyên tử khoảng $10^{2}$ pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

A. $10^{2}$pm. B. $10^{-4}$pm. C. $10^{-2}$pm. D. $10^{4}$pm.

Xem lời giải

1.4. Viết lại bằng sau vào vở và điển thông tin còn thiếu vào các ô trống:

Xem lời giải

THÔNG HIỂU

1.5. Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron.

Xem lời giải

1.6. Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính.... Nguyên tử fluorne chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorme là

A. 19.         B.28.          C. 30.            D.32.

Xem lời giải

1.7. Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.$10^{-27}$ kg. Khối lượng của magnesimn theo amu là 

A. 23,978.

B.66,133.$10^{-51}$.

C.24,000.

D. 23,985.$10^{-3}$.

Xem lời giải

1.8. Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.$10^{-27}$ kg.Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.

Xem lời giải

VẬN DỤNG

1.9. Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là

A.3.            B4.            C.6.             D.7.

Xem lời giải

 1.10. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?

A. 2,72%.                  B.0,272%.                 

C. 0,0272%.              D. 0.0227%.

Xem lời giải

1.11. Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.

a) Tính số mỗi loại hạt (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.

b) Tính số khối của nguyên tử X.

Xem lời giải

1.12. Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27g nhôm.

Xem lời giải

1.13. Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kêt quả tính được và nêu nhận xét.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập