Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 15 Phản ứng oxi hóa – khử

Hướng dẫn giải bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử trang 39 SBT Hoá học 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

NHẬN BIẾT

15.1. Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử?

A. Hoá trị.                    B. Điện tích.             

C. Khối lượng.             D. Số hiệu.

Xem lời giải

15.2. Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là

A. +2.          B.+3.        C.+5.          D. +6.

Xem lời giải

15.3. Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hoá của iron (sắt) trong Fe2O3 là

A.+3.     B. 3+.    C. 3.    D.-3.

Xem lời giải

15.4. Amimonia (NH3) là nguyên liệu đề sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hoá của nitrogen trong armunonia là

A.3.            B.0.          C.+3.           D. - 3.

Xem lời giải

15.5. Chromium có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Cr(OH)2.      B. Na2CrO4.         C. CrCl2.            D. Cr2O3.

Xem lời giải

15.6. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự nhường và nhận

A. electron.        B. neutron.      C. proton.         D. cation.

Xem lời giải

15.7. Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hoá - khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

A. Số khối.      B. Số oxi hoá.      C. Số hiệu.     D. Số mol.

Xem lời giải

15.8. Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá là chất

A. nhường electron.          B. nhận electron.

C. nhận proton.                 D. nhường proton.

Xem lời giải

15.9. Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hoá học sau:

CuO + H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Cu + H2O.

Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là

A. CuO.       B.Cu.     C. H2.        D. H2O.

Xem lời giải

15.10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử?

A. 2Ca +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CaO.

B. CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2.

C. CaO + H2O → Ca(OH)2.

D. Ca(OH)2+ CO2 → CaCO+ H2O.

Xem lời giải

THÔNG HIỂU

15.11. Cho các chất sau: Cl2, HCI, NaCl, KCIO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là

A. 0; +1; +1; +5; +7.           B. 0; -1; -1; +5; +7.

C. 0; - 1; - 1; - 5; - 7.          D. 0; 1; 1; 5; 7.

Xem lời giải

15.12. Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4$^{-}$) có tính oxi hoá mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thuỷ sản. Số oxi hoá của manganse trong ion permanganate là

A. +2.     B.+3. C. +7. D. +6.

Xem lời giải

15.13. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

N≡N;        ;                             

Số oxi hoá của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là

A.0; - 3; - 4.             B.0, +3, +5.           

C. -3; -3; +4.            D.0, -3, +5.

Xem lời giải

15.14. Carbon đóng vai trò chất oxi hoá ở phân ứng nào sau đây?

A. C + O2   $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2

B. C + CO2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO

C. C + H2O $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$  CO + H2

D. C + 2H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CH4

Xem lời giải

15.15. Thực hiện các phản ứng hoá học sau:

(a)S+O2  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SO2;           (b) Hg+ S$\rightarrow$  HgS;

(c)H2 +S  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ H2S;           (d)S+ 3F2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SF6.

Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hoá là

A.4.            B.2.            C. 3.          D.1.

Xem lời giải

15.16. Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là

A. chất khử.      B. acid.      C. chất oxi hoá.          D. base.

Xem lời giải

15.17. Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A.2Na + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2NaCl.

B.H2+ Cl2 $\overset{as}{\rightarrow}$ 2HCI.

C. 2FeCl2 + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2FeCl3.

D. 2NaOH + Cl2 ——> NaCl + NaCIO + H2O.

Xem lời giải

15.18. Cho các phản ứng hoá học sau:

(a) CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2.

(b) CH4  $\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}$ C+ 2H2.

(c) 2AI(OH)3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Al2O3; + 3H2O.

(d) 2NaHCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Na2CO3 + CO2 + H2O.

Số phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tử là

A.2.             B.3.             C. 1.            D.4.

Xem lời giải

15.19. Khí thiên nhiên nén (CNG - Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CH4 + O2  $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 + H2O.

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Xem lời giải

15.20. Xét phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp:

NaCl + H2O $\overset{đpdd có mnx}{\rightarrow}$ NaOH + Cl2 + H2.

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Xem lời giải

VẬN DỤNG

15.21. Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng Zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí đề thực hiện phản ứng:

ZnS +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ ZnO + SO2

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử.

b) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Xem lời giải

15.22. Khí đốt hoá lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas:

C4H10+ O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 + H2O.

a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Xem lời giải

15.23. Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng ox- hoá - khử với potassium permanganate:

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

a) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử.

b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02 M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10 M.

Xem lời giải

15.24. Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dụng dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT hóa học 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập