Bài tập & Lời giải
NHẬN BIẾT
11.1. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
B. một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. một hay nhiều cặp electron đừng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Xem lời giải
11.2. Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
A. cation và anion. B. các anion.
C. cation và electron tự do. D. electron và hạt nhân nguyên tử.
Xem lời giải
11.3. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
A. Na+ 1e → Na$^{+}$. B. Cl2→2CI$^{-}$ + 2e.
C.O2+ 2e → 2O$^{2-}$. D. AI → AI$^{3+}$+3e.
Xem lời giải
11.4. Số electron và số proton trong ion NH4$^{+}$ là
A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton.
C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron vả 12 proton.
Xem lời giải
11.5. Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2$^{+}$Y$^{2-}$ hoặc X$^{2+}$Y2$^{-}$?
A. Na vàO. B.K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
Xem lời giải
11.6. Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A, Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Xem lời giải
THÔNG HIỂU
11.7. Cho các phân tử sau: HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
A. HCI. B. NaCl. C. CaCl2. D. AICl3.
Xem lời giải
11.8. Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, l2, HCI.
B. HCI, H2S, NaCl, N2O.
C. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3.
D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.
Xem lời giải
11.9. Cho các ion sau: K$^{+}$; Be$^{2+}$; Cr$^{3+}$; F$^{-}$; Se$^{2-}$; N$^{3-}$.
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.
Xem lời giải
11.10. Cho các ion sau: 20Ca$^{2+}$; 13Al$^{3+}$; 9F$^{-}$; 16S$^{2-}$; 7N$^{3-}$.
a) Viết cấu hình electron của mỗi ion.
b) Mỗi câu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
Xem lời giải
11.11. Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
Xem lời giải
11.12. Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCI. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?
Xem lời giải
11.13. Kể ra những hợp chất ion tạo thành tử các ion sau: F$^{-}$, K$^{+}$, O$^{2-}$, Ca$^{2+}$.
Xem lời giải
VẬN DỤNG
11.14. Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:
a) magnesium fluoride (MgF2); b) potassium fluoride (KF);
c) sodium oxide (Na2O); d) calcium oxide (CaO).
Xem lời giải
11.15. Anion X$^{-}$ có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p$^{6}$.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim.
b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
Xem lời giải
11.16. Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.
a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z.
b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Vì sao?
c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng đề làm gì?