Bài tập & Lời giải
NHẬN BIẾT
21.1. Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là
A. 5. B. 7. C. 2. D. 8.
Xem lời giải
21.2. Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất halogen là
A. tính khử. B. tính base.
C. tính acid. D. tính oxi hoá.
Xem lời giải
21.3. Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là
A. Na3AlF6 B. NaF. C. HF. D. CaF2.
Xem lời giải
21.4. Ở điều kiện thưởng, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là
A. F2. B. Br2. C. I2. D. Cl2.
Xem lời giải
21.5. Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%?
A. NaCl. B. KCl. C. MgCl2. D. NaF.
Xem lời giải
21.6. Số oxi hoá cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là
A. -1. B. +7. C. +5. D. +1.
Xem lời giải
21.7. Các nguyên tố halogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. VIIIA. B. VIA C. VIIA. D. IIA.
Xem lời giải
21.8. Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hoá mạnh nhất là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Xem lời giải
21.9. Khi đun nóng, chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2
Xem lời giải
21.10. Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt ?
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Xem lời giải
21.11. Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây?
A. Tuyến thượng thận. B. Tuyến tuy.
C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp trạng.
Xem lời giải
21.12. Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Xem lời giải
THÔNG HIỂU
21.13. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi.
C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
Xem lời giải
21.14. Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron yếu nhất là
A. fluorine. B. chlorine.
C. bromine. D. iodine.
Xem lời giải
21.15. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Tăng dần.
C. Không đổi. D. Tuần hoàn.
Xem lời giải
21.16. Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Xem lời giải
21.17. Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây?
A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron.
C. Nhường 7 electron. D. Góp chung 1 electron.
Xem lời giải
21.18. Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30 μg/$m^{3}$ không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây co thắt phế quản, khó thở?
A. O2 B. Cl2 C. N2 D. O3
Xem lời giải
21.19. Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng nào sau đây?
A. MnO2 + 4HCl $\underrightarrow{t^{o}}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
C. 2NaCl + 2H2O $\underrightarrow{đpdd cmn}$ 2NaOH + Cl2 + H2.
D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.
Xem lời giải
21.20. Chỉ thị nào sau đây thường dùng để nhận biết dung dịch I2?
A. Phenolphtalein. B. Hồ tinh bột.
C. Quỳ tím. D. Nước vôi trong.
Xem lời giải
VẬN DỤNG
21.21. Thực nghiệm cho thấy các phản ứng:
H2 (g) + X2 (g)→ 2HX (g)
trong dãy halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F2 đến I2. Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như thế nào trong dãy trên?
Xem lời giải
21.22. Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g kim loại M (hoá trị II) bằng khí chlorine, thu được 1,332 g muối chloride. Xác định kim loại M.
Xem lời giải
21.23. Nung nóng một binh bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol Cl2 để thực hiện phản ứng, thu được 0,072 mol khí HCl.
a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl.
b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt là P1 và P2. Hãy so sánh P1 và P2.
Xem lời giải
21.24. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của kali. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức hoá học của X và viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Xem lời giải
21.25. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây.
Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau
a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.
b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ nếu có.