19.26. Thực hiện phản ứng sau:
H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + SO2 + S + H2O
Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khi được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
Thời gian (s) |
0 |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
Thể tích SO2 (mL) |
0,0 |
12,5 |
20,0 |
26,5 |
31,0 |
32,5 |
33 |
33 |
a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khi SO2 vào thời gian phản ứng.
b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?
c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?
d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng: từ 0 ÷ 10 giây; từ 10 ÷ 20 giây; từ 20 ÷ 40 giây.
Bài Làm:
a) đồ thị
b) Thời điểm đầu: tốc độ phản ứng rất nhanh.
c) Thời điểm kết thúc phản ứng: đồ thị nằm ngang.
d) Tốc độ trung bình trong các khoảng
– Từ 0 ÷ 10 giây: v = $\frac{12,5 - 0}{10 - 0}$ = 1,25 (mL/s);
– Từ 10 ÷ 20 giây: v = $\frac{20,0 - 12,5}{20 - 10}$ = 0,75 (mL/s);
– Từ 20 ÷ 40 giây: v = $\frac{31,0 - 20,0}{40 - 20}$ = 0,55 (mL/s);