Bài tập & Lời giải
MỞ ĐẦU
Hợp chất carbonyl đơn giản nhất là aldehyde và ketone đơn chức. Chúng có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên nhiên. Chẳng hạn progesterone là hormon của nữ giới, 1,1 - cis - retinal rất cần thiết cho khả năng nhìn của mắt. Hợp chất carbonyl là gì? Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và tính chất hóa học? Vai trò của chúng trong đời sống như thế nào?
Xem lời giải
1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT
Tìm hiểu khái niệm đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl
Thảo luận 1. Quan sát hình 18.1 Nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của formaldehyde, acetaldehyde (aldehyde) và acetone (ketone).
Hãy mô tả hình dạng phân tử của formaldehyde và acetaldehyde
Xem lời giải
Luyện tập. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có trong công thức phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?
Xem lời giải
Luyện tập. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có trong công thức phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?
Xem lời giải
2. DANH PHÁP
Tìm hiểu cách gọi tên hợp chất carbonyl
Thảo luận 2. Dựa vào bảng 18.1, rút ra cách gọi tên theo danh pháp thay thế của aldehyde so với ketone.
Xem lời giải
Luyện tập. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl sau
a) (CH3)2CHCHO
b) CH3CH2CH2COCH3
c) CH3CH=C(CH3)CHO
Xem lời giải
Luyện tập: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau
a) 2-methylbutanal
b) but - 3 - enal
Xem lời giải
Vận dụng. Tìm hiểu một số hợp chất Carbonyl được tìm thấy trong thiên nhiên. Nêu vai trò của chúng trong đời sống.
Xem lời giải
3. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Tìm hiểu trạng thái, nhiệt độ sôi và tính tan của hợp chất carbonyl
Thảo luận 4. Dựa vào bảng 18.2 hãy nhận xét sự thay đổi trạng thái nhiệt độ sôi và độ tan của một số hợp chất carbonyl khi số phân tử carbon tăng
Xem lời giải
Luyện tập. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: acetaldehyde (1), ethanol (2), ethane (3).Giải thích
Xem lời giải
Vận dụng
a) Formaldehyde là chất khí không màu, mùi hắc và gây khó chịu. Dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% formaldehyde gọi là formalin. Hãy tìm hiểu ứng dụng của formalin sử dụng trong sinh học
b) Ở nông thôn, nhiều gia đình vẫn đun bếp bằng rơm rạ hoặc củi.
Tại sao rổ, rá, nong, nia,... (được làm từ tre, nứa , giang,...) thường được gác lên bếp trước khi sử dụng để tăng độ bền của chúng?
Xem lời giải
4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Thảo luận 5. Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử C và nguyên tử O, giải thích sự phân cực của liên kết C = O trong hợp chất Carbonyl
Xem lời giải
1. Phản ứng khử aldehyde, ketone
Tìm hiểu phản ứng khử aldehyde/ ketone tạo thành alcohol
Luyện tập. Viết sơ đồ phản ứng tạo thành alcohol của các chất sau (dùng chất khử LiAlH4 hoặc NaBH4)
a) C2H5CHO
b) CH3COCH2CH3
Xem lời giải
2. Phản ứng oxi hóa aldehyde
Tìm hiểu phản ứng của aldehyde với nước bromine
Thảo luận 6. Cho biết sự thay đổi số oxi hóa của C và Br trong phương trình hóa học ở ví dụ 4. Từ đó xác định chất oxi hóa và chất khử.
Xem lời giải
Tìm hiểu thí nghiệm nghiên cứu phản ứng oxi hóa aldehyde
Thảo luận 7. Xác định vai trò của CH3CHO trong phản ứng tráng bạc. Tìm hiểu ứng dụng của phản ứng trong thực tiễn
Xem lời giải
Thảo luận 8. Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta chỉ làm nóng mà không đun sôi hỗn hợp chất phản ứng
Xem lời giải
Thảo luận 9. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, đến khi kết tủa không tăng thêm nữa, cho biết tên gọi và màu sắc của kết tủa thu được.
Xem lời giải
Luyện tập. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất lỏng riêng biệt propan - 1 - ol (CH3CH2CH2OH), propanal (CH3CH2CHO) và acetone (CH3COCH3)
Xem lời giải
3. Phản ứng cộng và phản ứng tạo iodoform
Tìm hiểu phản ứng cộng hydrogen cyanide
Thảo luận 10. Tìm hiểu từ đặc điểm cấu tạo nào của aldehyde, ketone chứng tỏ chúng có thể tham gia phản ứng cộng?
Xem lời giải
Thí nghiệm nghiên cứu phản ứng tạo iodoform
Thảo luận 11. Thực hiện thí nghiệm 3 tạo iodoform. Từ phương trình hóa học, xác định vai trò của I2 và NaOH trong phản ứng tạo iodoform.
Xem lời giải
Luyện tập. Hoàn thành các phản ứng hóa học của các chất của các phản ứng sau
a) HCHO + [Ag(NH3)2]OH →
b) C2H5CHO + Cu(OH)2 + NaOH →
c) C2H5CHO + HCN →
Xem lời giải
Luyện tập. Cho các hợp chất sau: methanal, pentan - 3 - one, butanone. Hợp chất nào trong các hợp chất trên tham gia phản ứng iodoform. Giải thích
Xem lời giải
5. ỨNG DỤNG CỦA HỢP CHẤT CARBONYL
Trình bày ứng dụng của hợp chất carbonyl
Thảo luận 12. Đọc thông tin về những ứng dụng một số hợp chất carbonyl thường gặp. Trình bày các ứng dụng của formaldehyde, acetaldehyde và acetone dưới dạng sơ đồ tư duy
Xem lời giải
Vận dụng. Vì sao acetone được dùng làm dung môi để lau sơn móng tay.
Xem lời giải
6. ĐIỀU CHẾ
Tìm hiểu phương pháp điều chế carbonyl
BÀI TẬP
Bài tập 1. Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng
Tên gọi hợp chất | Công thức cấu tạo thu gọn | Công thức khung phân tử | Loại hợp chất |
? | (CH3)2CHCHO | ? | ? |
? | ? | ![]() |
? |
? | CH3CH2COCH2CH3 |
? | ? |
Benzaldehyde | ? | ? | ? |
? | ? |
![]() |
? |
? | p - CH3C6H4CHO | ? | ? |
Xem lời giải
Bài tập 2. Cho các chất sau: (1) C3H6, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO. Sắp xếp các chất theo chiều tăng nhiệt độ sôi và độ tan trong nước. Giải thích.
Xem lời giải
Bài tập 3. Viết công thức cấu tạo của hợp chất carbonyl có trong phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.
Xem lời giải
Bài tập 4. Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả dưới:
Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất X chứa 66,66 %C, 11,11 %H về khối lượng, còn lại là O. Trên phố MS của X, có peak ion phân tử [M$^{+}$] có giá trị m/z bằng 72.
Chất X bị khử bởi LiAIH4, tạo thành alcohol bậc II. Xác định công thức cấu tạo của X.