Bài tập & Lời giải
MỞ ĐẦU
Nitrogen là khí có hàm lượng lớn nhất trong không khí, có vai trò cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng. Nitrogen có tính chất gì và có những ứng dụng nào trong cuộc sống?
Xem lời giải
1. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của nitrogen
Thảo luận 1. Quan sát hình 3.1, cho biết trong không khí, khí nào chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất?
Xem lời giải
Thảo luận 2. Ngoài đơn chất nitrogen thì nguyên tố nitrogen còn tồn tại ở những dạng nào? Lấy ví dụ.
Xem lời giải
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Tìm hiểu tính chất vật lí của nitrogen
Thảo luận 3. Quan sát hình 3.2, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích
Xem lời giải
Thảo luận 4. Nitrogen nặng hay nhẹ hơn không khí. Tại sao?
Xem lời giải
Luyện tập. Người ta có thể thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. Hãy giải thích điều này
Xem lời giải
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tìm hiểu tính chất hóa học của nitrogen
Thảo luận 5. Quan sát hình 3.3 và từ dữ kiện năng lượng liên kết trong phân tử N2, dự đoán về độ bền của phân tử và khả năng phản ứng của nitrogen ở nhiệt độ thường
Xem lời giải
Thảo luận 6. Xác định tính oxi hóa, tính khử của nitrogen trong phản ứng N2 với H2 và với O2. Cho biết phản ứng này thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
Xem lời giải
4. QUÁ TRÌNH TẠO VÀ CUNG CẤP NITRATE CHO ĐẤT TỪ NƯỚC MƯA
Tìm hiểu quá trình tạo và cung cấp nitrate trong đất từ nước mưa
Thảo luận 7. Quan sát hình 3.4, cho biết con người có thể can thiệp vào chu trình của nitrogen trong tự nhiên bằng cách nào? Nếu sự can thiệp đó vượt ngưỡng cho phép thì ảnh hưởng như thế nào?
Xem lời giải
5. ỨNG DỤNG
Tìm hiểu ứng dụng của đơn chất nitrogen khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu
Thảo luận 8. Quan sát hình 3.5 và dựa vào các tính chất của nitrogen. Hãy giải thích vì sao nitrogen có những ứng dụng đó.
Xem lời giải
Vận dụng. Giải thích vì sao người ta bơm khí nitrogen vào trong những loại vaccin
Xem lời giải
BÀI TẬP
Bài tập 1. Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Giải thích vì sao điều kiện thường N2 khá trơ về mặt hóa học
Xem lời giải
Bài tập 2. Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa và tính khử của nitrogen. Cho biết số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào trong các phản ứng hóa học đó.
Xem lời giải
Bài tập 3. Dựa vào giá trị năng lượng liên kết (Eb), hãy dự đoán ở điều kiện thường đơn chất nào (nitrogen, hydrogen, oxygen, chlorine) khó và dễ tham gia phản ứng hóa học nhất. Vì sao?
a) N2(g) → 2N(g) Eb= 945 kJ/mol
b) H2(g) → 2H(g) Eb=432 kJ/mol
c) O2 (g) → 2O(g) Eb=498 kJ/mol
d) Cl2 (g) → 2Cl(g) Eb= 243 kJ/mol