Bài tập & Lời giải
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Dựa vào hình 7.1, hãy cho biết ý nghĩa của công việc nhân giống vật nuôi trong công tác giống
Xem lời giải
Câu hỏi 2: Hãy kể tên các phương pháp nhân giống vật nuôi.
Xem lời giải
Luyện tập 1: Những cơ sở giống nào thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng?
Xem lời giải
Luyện tập 1: Vì sao con lai F1 của bò HF (con lai được tạo ra từ bò đực HF và bò cái Sind) lại thích nghi rộng với nhiều vùng khí hậu ở Việt Nam?
Xem lời giải
Luyện tập 2: Hãy nêu ví dụ về lai giống vật nuôi.
Xem lời giải
Câu hỏi 2: Có những phương pháp lai giống vật nuôi nào?
Xem lời giải
Câu hỏi 3: Lai kinh tế là gì? Vì sao không dùng con lai kinh tế để làm giống?
Xem lời giải
Luyện tập 3: Dựa vào hình 7.3 và hình 7.4, hãy so sánh hình thức lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp
Xem lời giải
Câu hỏi 4: Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp lai cải tiến
Xem lời giải
Luyện tập 4: Vì sao trong quá trình lai cải tiến cần cho con lại F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần?
Xem lời giải
Luyện tập 5: Dựa vào hình 7.5 và 7.6, hãy so sánh lai cải tiến với lai cải tạo.
Xem lời giải
Vận dụng 1: Ở địa phương em, người ta sử dụng những phương pháp nào để nhân giống vật nuôi?
Xem lời giải
Câu hỏi 2: Hãy quan sát hình 7.9 và nêu thứ tự đúng của các bước trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm cho vật nuôi ở Bảng 7.1
Các công việc | Thứ tự các công việc |
Cấy phôi vào cơ thể vật nuôi | ? |
Hút trứng từ buồng trứng của con cái, nuôi trứng trưởng thành | ? |
Cho trứng và tinh trùng thụ tinh | ? |
Lấy tinh trùng từ con đực | ? |
Nuôi cấy phôi | ? |
Nuôi cấy trứng trong phòng thí nghiệm | ? |
Xem lời giải
Câu hỏi 3: Hãy nêu khái niệm cấy truyền phôi. Có bao nhiêu kĩ thuật cấy truyền phôi?
Xem lời giải
Câu hỏi 4: Quan sát hình 7.10, hình 7.11 và nêu các bước trong quy trình cấy truyền phôi.
Xem lời giải
4. NHÂN BẢN VÔ TÍNH
Câu hỏi 1: Hãy nêu quy trình để tạo ra những con lợn Ỉ nhân bản có trong hình 7.12
Xem lời giải
Luyện tập 1: Hãy lựa chọn các nội dung phù hợp với những ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống ở Bảng 7.2
Nội dung | Phương pháp nhân giống ứng dụng công nghệ sinh học | |||
Thụ tinh nhân tạo | Thụ tinh trong ống nghiệm | Cấy truyền phôi | Nhân bản vô tính | |
Tạo ra những cá thể giống hệt nhau về mặt di truyền | ||||
Đưa phôi vào các con cái khác nhau | ||||
Hỗ trợ sinh sản bằng cách lấy tinh dịch từ con đực để pha loãng và bơm vào đường sinh dục của con cái | ||||
Trứng và tinh trùng được kết hợp với nhau trong môi trường ống nghiệm | ||||
Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt của vật nuôi để phục vụ sản xuất | ||||
Phổ biến những đặc tính tốt của con cái | ||||
Phổ biến những đặc điểm tốt của con đực giống cho đàn con |
Xem lời giải
Vận dụng 1. Bò vàng Việt Nam có tầm vóc nhỏ, khối lượng cơ thể và sản lượng sữa thấp. Khi trưởng thành, khối lượng cơ thể ở bò cái khoảng 180 kg và bò đực khoảng 250 kg. Sản lượng sữa của bò chỉ đạt 300 – 400 kg/chu kì tiết sữa. Hãy đề xuất một số phương pháp nhân giống vật nuôi phù hợp với các mục đích sau:
- Cải thiện khả năng sinh trưởng của bò vàng.
- Cải thiện khả năng cho sữa của bò vàng
Xem lời giải
Vận dụng 2: Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em và cho biết những ứng dụng công nghệ sinh học nào được sử dụng để nhân giống vật nuôi.
Xem lời giải
3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
Câu hỏi 1: Thụ tinh nhân tạo là gì? Hãy nêu ý nghĩa của thụ tinh nhân tạo trong hoạt động chăn nuôi.