Giải câu 5 trang 14 sách phát triển năng lực toán 7 tập 1

5. Phân số Ai Cập: Là phân số có tử số bằng 1 và mẫu số là các số tự nhiên lớn hơn 0.

Bài toán chia táo:

Để chia đều 7 quả táo giống nhau cho 12 người, bạn An nghĩ ra một phương án là cắt mỗi quả thành 12 phần bằng nhau, khi đó mỗi người sẽ lấy 7 phần nhỏ. Tuy nhiên, cách chia này khiến các miếng táo được chia ra rất nhỏ, và cũng mất công phải cắt nhiều lần. Bạn Bình đã nghĩ ra một cách khác, bạn lấy 4 quả táo, cắt mỗi quả thành 3 phần bằng nhau. Ba quả táo còn lại cắt mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Khi đó mỗi người sẽ được một phần là $\frac{1}{3}$ quả táo và một phần là $\frac{1}{4}$ quả táo.

a. Cách làm của bạn Bình có đúng không? Em hãy giải thích.

b. Áp dụng phân số Ai Cập, em hãy nêu cách chia đều 5 quả táo cho 6 người; 13 quả táo cho 36 người.

Bài Làm:

a. Cách làm của bạn Bình đúng. 

Vì có 7 quả táo mà chia cho 12 người thì mỗi người sẽ nhận được $\frac{7}{12}$ quả táo.

Theo cách của Bình thì số táo mỗi người nhận được là:

   $\frac{1}{3} + \frac{1}{4} = \frac{7}{12}$ (quả)

Như vậy cách làm của bạn Bình là chính xác và không mất công phải cắt nhiều lần.

b. 

Cách chia đều 5 quả táo cho 6 người:

  • Lấy 3 quả táo, cắt mỗi quả thành 2 phần bằng nhau.
  • 2 quả còn lại cắt mỗi quả thánh 3 phần bằng nhau
  • Mỗi người sẽ nhận được một phần là $\frac{1}{2}$ quả và một phần là $\frac{1}{3}$ 

Cách chia đều 13 quả táo cho 36 người:

  • Lấy 9 quả táo, cắt mỗi quả thành 4 phần bằng nhau.
  • 4 quả còn lại cắt mỗi quả thành 9 phần bằng nhau
  • Mỗi người sẽ nhận được một phần là $\frac{1}{2}$ quả và một phần là $\frac{1}{3}$ 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải phát triển năng lực toán 7 bài 2-3: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

1. Trò chơi điền số: Dưới đây là 3 hình với các ô vuông còn trống.

 

                          Hình 1                                                                      Hình 2

                            Hình 3            

Luật chơi như sau:

Hình 1: Điền vào các ô trống các số hữu tỉ theo quy tắc sau: 

Hình 2: Điền vào các ô trống các số hữu tỉ theo quy tắc sau: 

Hình 3: điền vào các ô trống các số hữu tỉ sao cho tổng các số theo dòng, theo cột, theo đường chéo đều bằng nhau.

Em và bạn thử xem ai làm nhanh hơn.

Xem lời giải

2. Cho các biểu thức:

A = $\left ( 8-\frac{3}{4}+\frac{1}{3} \right ) - \left ( 6+\frac{5}{4}-\frac{4}{3} \right )-\left ( 4-\frac{7}{4}+\frac{5}{3} \right )$;

B = $\frac{3}{7}.\frac{9}{26}-\frac{1}{14}.\frac{1}{13}$;

C = $\left ( \frac{-3}{4}+\frac{2}{5} \right ):\frac{3}{7} + \left ( \frac{3}{5}+\frac{-1}{4} \right ):\frac{3}{7}$

a. Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức A, B, C theo hai cách.

b. Dùng máy tính kiểm tra các kết quả trên.

Xem lời giải

3. Một người đi xe máy trên quãng đường dài 45km. Biết vận tốc trung bình của người đó trong $\frac{5}{9}$ quãng đường đầu là 30 km/h, vận tốc trung bình trên quãng đường còn lại là 40 km/h.

a. Nêu cách tính thời gian người đó đi trong $\frac{5}{9}$ quãng đường đầu.

b. Tính thời gian người đó đi hết quãng đường.

Xem lời giải

4. Lời giải của các câu sau đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

a. Tìm x, biết:

$\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}$

Lời giải

$\frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}$

$\Leftrightarrow \frac{3+1}{4}:x=\frac{2}{5}$

$\Leftrightarrow 1:x=\frac{2}{5}$

$\Leftrightarrow x=1:\frac{2}{5}=1.\frac{5}{2}=\frac{5}{2}$

b. Tính:

A = $\frac{3}{5}:\left ( \frac{-1}{15}-\frac{1}{3} \right )+\frac{3}{5}:\left ( \frac{1}{3}+1\frac{1}{15} \right )$

Lời giải

A = $\frac{3}{5}:\left ( \frac{-1}{15}-\frac{1}{3} \right )+\frac{3}{5}:\left ( \frac{1}{3}+1\frac{1}{15} \right )$

  = $\frac{3}{5}:\left ( \frac{-1}{15}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}+1\frac{1}{15} \right )$

  = $\frac{3}{5}:1$

  = $\frac{3}{5}$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Bài tập phát triển năng lực toán 7, hay khác:

Để học tốt Bài tập phát triển năng lực toán 7, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực toán 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.