Câu 2: trang 197 - sgk vật lí 10
Viết công thức xác định quy luật phụ thuộc nhiệt độ của độ dài vật rắn.
Bài Làm:
$\frac{\Delta l}{l_{0}}=\alpha\Delta t$
Câu 2: trang 197 - sgk vật lí 10
Viết công thức xác định quy luật phụ thuộc nhiệt độ của độ dài vật rắn.
Bài Làm:
$\frac{\Delta l}{l_{0}}=\alpha\Delta t$
Trong: Giải bài 36 vật lí 10: Sự nở vì nhiệt của vật rắn sgk vật lí 10 trang 194
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
Trang 195 - sgk vật lí 10:
Tính hệ số α =$\frac{\Delta l}{l_{0}\Delta t}$của mỗi lần đo ghi trong Bảng 36.1. Xác định giá trị trung bình của hệ số α. Với sai số khoảng 5% nhận xét xem hệ số α có giá trị không đổi hay thay đổi?
Trang 195 - sgk vật lí 10
Dựa vào công thức α =$\frac{\Delta l}{l_{0}\Delta t}$, hãy cho biết ý nghĩa của hệ số nở dài α.
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài
Câu 1: trang 197 - sgk vật lí 10
Phát biểu và viết công thức nở dài của vật rắn.
Câu 3: trang 197 - sgk vật lí 10
Viết công thức xác định quy luật phụ thuộc nhiệt độ của thể tích vật rắn.
Câu 4: trang 197 - sgk vật lí 10
Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ?
A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn.
B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn.
C. Vì thạch anh cứng hơn thủy tinh.
D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh.
Câu 5: trang 197 - sgk vật lí 10
Một thước thép ở 200C có độ dài 1000mm. Khi nhiệt độ tăng đến 400C, thước thép này dài thêm bao nhiêu?
A. 2,4 mm.
B. 3,2 mm.
C. 0,22 mm.
D. 4,2 mm.
Câu 6: trang 197 - sgk vật lí 10
Khối lượng riêng của sắt ở 8000C bằng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nó ở 00C là 7,800.103 kg/m3.
A. 7,900.103 kg/m3.
B. 7,599.103 kg/m3.
C. 7,857.103 kg/m3.
D. 7,485.103 kg/m3.
Câu 7: trang 197 - sgk vật lí 10
Một dây tải điện ở 200C có độ dài 1800m. Hãy xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 500C về mùa hè. Cho biết hệ số nở dài của dây tải điện là α = 11,5.10-6K-1.
Câu 8: trang 197 - sgk vật lí 10
Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 150C có độ dài là 12,5m. Nếu hai đầu cách các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,5mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Cho biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là α = 12.10-6K-1.
Câu 9: trang 197 - sgk vật lí 10
Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng và có dạng khối lập phương. Hãy chứng minh độ tăng thể tích ∆V của vật rắn này khi bị nung nóng từ nhiệt độ đầu t0 đến nhiệt độ t được xác định bởi công thức:
∆V = V - V0 = βV0∆t
với V0 và V lần lượt là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t0 và nhiệt độ cuối t, ∆t = t - t0, β ≈ 3α ( α là hệ số nở dài của vật rắn này). Chú ý: α2 và α3 rất nhỏ so với α.
Xem thêm các bài Giải sgk vật lí 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.
Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.