A. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 62 sách VNEN toán 5 tập 2
Cùng nhau viết các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành và hình tròn. Lấy ví dụ.
Bài Làm:
Diện tích hình tam giác:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
$S=\frac{a\times h}{2}$
Ví dụ: Độ dài đáy là 9cm và chiều cao tương ứng là 4cm. Tính diện tích hình tam giác?
Giải: Diện tích hình tam giác là: $S=\frac{a\times h}{2}$ = $\frac{9\times 6}{2}$ = 27 ($cm^{2}$)
Diện tích hình thang:
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
$S=\frac{(a+b)\times h}{2}$
Ví dụ: Độ dài hai đáy lần lượt là 14cm và 11cm; chiều cao là 4cm. Tính diện tích hình thang?
Giải: Diện tích hình thang là: $S= \frac{(14 + 11)\times 4}{2}= 50$ $(cm^{2})$
Diện tích hình bình hành:
Diện tích hình bình hành bằng tích của đường cao nhân với cạnh đáy mà đường cao đó hạ xuống
S = a x h
Ví dụ: Đường cap 7dm, độ dài đáy 4dm. Tính diện tích hình bình hành?
Giải: Diện tích hình bình hành là: S = 4 x 7 = 28 (dm^{2})$
Diện tích hình tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14
S= r x r x 3,14
Ví dụ: Bán kính r =0,4 dm . Tính diện tích hình tròn?
Giải: Diện tích hình tròn là: S= 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ($dm^{2}$)