A. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 121 toán VNEN lớp 5 tập 2
Cùng nhau nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình sau: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
Bài Làm:
1. Hình chữ nhật:
- Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 => (a + b) x 2
- Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình chữ nhật , ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo) => a x b
2. Hình vuông:
- Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy số đo một cạnh nhân với 4 => (a x 4)
- Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình vuông , ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó=> (a x a)
3. Hình bình hành:
- Tính chu vi: Chu vi hình bình hành là tổng độ dài của 4 cạnh => a+ b + c + d
- Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) => a x h
4. Hình thoi:
- Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình thoi, ta lấy số đo một cạnh nhân với 4 => a x 4
- Tính diện tích: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) => $\frac{d_{1}\times d_{2}}{2}$
5. Hình tam giác:
- Tính chu vi: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài của 3 cạnh => a + b + c
- Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2 => (a x h) : 2
6. Hình thang:
- Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2 => $\frac{a+b}{2}\times h$
7. Hình tròn:
- Tính chu vi: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14=> d x 3,14
- Tính diện tích: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 => r x r x 3,14