Giải bài tập 9.26 trang 60 SBT toán 7 tập 2 kết nối

9.26. Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Gọi Ax, By là hai đường thẳng vuông góc với AB tại A và tại B. Một đường thẳng qua C cắt Ax tại M, cắt By tại P. Điểm N nằm trên tia đối của tia BP sao cho góc MCN là góc vuông. Gọi H là hình chiếu của C trên MN.

Chứng minh:

a) AM + BN = MN;

b) CM là đường trung trực của AH, CN là đường trung trực của BH;

c) Góc AHB là góc vuông.

Bài Làm:

Giải bài tập 9.26 trang 60 SBT toán 7 tập 2 kết nối

a) Chứng minh AM = MH

Xét tam giác vuông AMC và BPC có:

AC = CB (gt)

$\widehat{ACM}=\widehat{BCP}$(đối đỉnh)

=> $\Delta AMC=\Delta BPC$ (cạnh góc vuông - góc nhọn)

=> MC = CP (cạnh tương ứng)

Mà NC $\perp $ MP

=> NC là đường trung trực của MP

=> Tam giác NMP cân tại N

=> $\widehat{P1}=\widehat{M2}

Mà $\widehat{P1}=\widehat{M1}$ (so le trong: Mx // By)

=> $\widehat{M1}=\widehat{M2}$

Xét tam giác  vuông AMC và HMC có:

MC chung

$\widehat{M1}=\widehat{M2}$ (cmt)

=> $\Delta AMC=\Delta HMC$ (cạnh huyền - góc nhọn) => AM = MH

-Chứng minh: NB = NH

Tam giác MNP cân tại N có NC là đường trung trực đồng thời là đường phân giác xuất phát từ N.

Xét tam giác HNC và BNC có:

CN chung

$\widehat{N1}=\widehat{N2}$ (cmt)

=> $\Delta CHN=\Delta CBN$ (cạnh huyền - góc nhọn)

=> NH = NB (cạnh tương ứng)

=> AM + BN = MH + HN = MN => AM + BN = MH + HN = MN

b) Tam giác MAH cân tại M với MC là đường phân giác xuất phát từ đỉnh cân M

=> MC là đồng thời là đường trung trực của AH

Tam giác NBH cân tại N với NC là đường phân giác xuất phát từ đỉnh cân N

=> NC đồng thời là đường trung trực của BH.

c) Xét tam giác HAB có CA = CB

=> HC là đường trung tuyến

$\Delta AMC=\Delta HMC$ (cmt) => AC = HC (cạnh tương ứng)

=> HC = CA = CB

Đường trung tuyến ứng với cạnh AB và bằng nửa cạnh AB.

Vậy tam giác HAB vuông tại H. 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT toán 7 Kết nối Ôn tập chương IX

A. CÂU HỎI (Trắc nghiệm)

1. Tìm phương án sai trong câu sau: Trong tam giác

A. đối diện với góc lớn nhất là cạnh lớn nhất

B. đối diện với cạnh bé nhất là góc nhọn

C. đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù

D. đối diện với góc tù (nếu có) là cạnh lớn nhất

Xem lời giải

2. Bộ ba số nào sau đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác?

A. 7, 5, 7

B. 7, 7, 7

C. 3, 5, 4

D. 4, 7, 3

Xem lời giải

3. Tam giác cân có độ dài cạnh bên b, độ dài cạnh đáy d thì ta phải có:

A. d > b

B. d = 2b

C. $d<\frac{b}{2}$

D. d < 2b

Xem lời giải

4. Với mọi tam giác ta đều có:

A. mỗi cạnh lớn hơn nửa chu vi

B. mỗi cạnh lớn hơn hoặc bằng nửa chu vi

C. mỗi cạnh nhỏ hơn nửa chu vi

D. cả ba trường hợp trên đều có thể xảy ra.

Xem lời giải

5. Xét hai đường trung tuyến BM, CN của tam giác ABC có BC = 4 cm. Trong các số sau, số nào có thể là tổng độ dài BM + CN?

A. 5 cm

B. 5.5 cm

C. 6 cm

D. 6.5 cm

Xem lời giải

6. Tam giác ABC có số đo ba góc thỏa mãn $\widehat{A}=\widehat{B}+\widehat{C}$. Hai tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại điểm I. Khi đó góc BIC có số đo là:

A. $120^{\circ}$

B. $125^{\circ}$

C. $130^{\circ}$

D. $135^{\circ}$

Xem lời giải

B. BÀI TẬP

9.23. Cho D là một điểm bên trong tam giác ABC. Chứng minh:

a) $\widehat{BDC}>\widehat{BAC}$

b) BD + DC < AB + AC

Xem lời giải

9.24. Cho M là một điểm tuỳ ý bên trong tam giác đều ABC. Lấy điểm N nằm khác phía với M đối với đường thẳng AC sao cho $\widehat{CAN}=\widehat{BAM}$ và AN = AM. Chứng minh:

a) Tam giác AMN là tam giác đều

b) $\Delta MAB=\Delta NAC$

c) MN = MA, NC = MB

Xem lời giải

9.25. Xét tam giác ABC vuông tại A; đường phân giác góc B cắt cạnh AC tại E; đường thẳng qua E vuông góc với BC cắt đường thẳng AB tại K. Chứng minh:

a) AE < EC

b) BK = BC.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.