Giải bài tập 8.11 trang 45 SBT toán 7 tập 2 kết nối

8.11. Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm tám phần có diên tích bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; được gắn vào trục quay có mũi tên như hình 8.3

Bạn Hùng  quay tấm bìa. Tính xác suất để:

a)Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 9;

b) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 0;

c) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số chẵn;

d) Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8;

Bài Làm:

a) Các số đã cho nhỏ hơn 9 nên biến cố: “Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 9” là biến cố chắc chắn

Vậy xác suất bằng 1.

b) Ta có các số: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 > 0

Biến cố: “Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số nhỏ hơn 0”

Đây là biến cố không thể

Vậy xác suất bằng 0

c) Biến cố: “Mũi tên dừng ở hình quạt ghi số 7 hoặc 8”

Tổng số là 8

Vậy xác suất của biến cố là: $\frac{2}{8}=\frac{1}{4}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT toán 7 Kết nối Ôn tập chương VIII

A. CÂU HỎI (Trắc nghiệm)

1. Biến cố "Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10$^{\circ}$C" là

A. Biến cố chắc chắn.

B. Biến cố ngẫu nhiên.

C. Biến cố không thể.

D. Biến cố đồng khả năng.

Xem lời giải

2. Biên cố "Ngày mai có mưa rào và giông ở Hà Nội" là

A. Biến cố ngẫu nhiên.

B. Biến cố chắc chắn.

C. Biến cố đồng khả năng.

D. Biến cố không thể.

Xem lời giải

3. Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ.

a) Xác suất của biến cố "Tích hai số ngẫu nhiên trên hai tấm thẻ lớn hơn 8" bằng

A. 0

B. $\frac{1}{2}$

C. 1

D. 0.25

b) Xác suất của biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8” bằng:

A. 1

B. 0

C. 0.45

D. 0.5

c) Biến cố “Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn” là:

A. Biến cố ngẫu nhiên

B. Biến cố chắc chắn.

C. Biến cố không thể

D. Biến cố đồng khả năng

Xem lời giải

4. Một thùng kín có 20 quả bóng màu đỏ và 20 quả bóng màu xanh. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng.

a) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu xanh” bằng

A. 1

B. $\frac{1}{2}$

C. 0

D. 0.8

b) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ” bằng

A. 0

B. 1

C. 0.5

D. 0.2

c) Xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu đỏ hoặc màu xanh” bằng

A. 1

B. 0

C. 0.5

D. 0.4

Xem lời giải

B. BÀI TẬP

8.10. Một bài thi trắc nghiệm có 18 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 18. Chọn ngẫu nhiên một câu hỏi trong bài thi.

a) Xét hai biến cố sau:

A: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có một chữ số”

B: “Số thứ tự của câu hỏi được chọn là số có hai chữ số”.

Hai biến cố A và B có đồng khả năng không? Vì sao?

b) Tính xác suất của hai biến cố A và B.

Xem lời giải

8.12. Một hộp đựng 14 quả cầu được đánh các số 10; 11; ...;23. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Tính xác suất để:

a) Quả cầu lấy được ghi số 24;

b)Quả cầu lấy được ghi số lẻ;

c) Quả cầu lấy được ghi số 11;

d) Quả cầu lấy được ghi số 12 hoặc 13.

Xem lời giải

8.13. Một hộp đựng 20 quả bóng có cùng kích thước, khác nhau về màu sắc trong đó có 4 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu đỏ, 4 quả bóng màu tím, 4 quả bóng màu vàng và 4 quả bóng màu trắng. Bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ trong hộp.

Xét 5 biến cố sau:

A: “Minh lấy được quả bóng màu xanh”

B: “Minh lấy được quả bóng màu đỏ”

C: “Minh lấy được quả bóng màu trắng”

D: “Minh lấy được quả bóng màu vàng”

a) Hãy giải thích vì sao các biến cố A, B, C, D, E là đồng khả năng

b) Tính xác suất các biến cố A, B, C, D, E.

Xem lời giải

8.14. Một thùng kín có 40 quả bóng cùng kích thước, một số quả có màu trắng và một số có màu đen. Sơn lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong thùng. Biết rằng biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu trắng” và biến cố “Sơn chọn được quả bóng màu đen” là đồng khả năng. Hỏi trong thùng chứa bao nhiêu quả bóng màu trắng?

Xem lời giải

8.15. Một chuyến xe khách có 28 hành khách nam và 31 hành khách nữ. Đến một bến xe có một số hành khách nữ xuống xe. Chọn ngẫu nhiên một hành khách còn lại trên xe. Biết rằng xác suất để chọn được hành khách nữ là $\frac{1}{2}$. Hỏi có bao nhiêu hành khách nữ đã xuống xe?

 

Xem lời giải

8.16. Một chiếc hộp chứa 50 viên bi cùng kích thước gồm một số viên bi màu xanh; một số viên bi màu đỏ; một số viên bi màu trắng; một số viên bi màu tím và một số viên bi màu vàng. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên 1 viên bi trong hộp. Biết rằng 5 biến cố sau đây là đồng khả năng:

A: “Bình lấy được viên bi màu xanh”;

B: “Bình lấy được viên bi màu đỏ”;

C: “Bình lấy được viên bi màu trắng”;

D: “Bình lấy được viên bi màu tím”;

E: “Bình lấy được viên bi màu vàng”.

Hỏi trong hộp chứa bao nhiêu viên bi mỗi loại?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.