Giải bài tập 4.25 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối

Bài tập 4.25. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm M(-3; 2) và N(2.;7).

a) Tìm tọa độ của điểm P thuộc trục tung sao cho M, N, P thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ của điểm Q đối xứng với N qua Oy.

c) Tim tọa độ của điểm R đối xứng với M qua trục hoành.

Bài Làm:

Trả lời: 

a) Giả sử P(0; $y _{P}$) là điểm thuộc trục tung với M(–3; 2) và N(2; 7) ta có:

$\overrightarrow{MP} = (3; y _{P} - 2)$ và  $\overrightarrow{NP} = (-2; y _{P} - 7)$

Ba điểm M, N, P thẳng hàng $\Leftrightarrow$ $\overrightarrow{MP}$ và $\overrightarrow{NP}$ cùng phương

$\Leftrightarrow \frac{3}{-2} = \frac{y _{P} - 2}{y _{P} - 7}$ với điều kiện $y _{P} \neq 7$

$\Rightarrow 3(y _{P} - 7) = -2(y _{P} - 2)$

$\Rightarrow y _{P} = 5$ thỏa mãn điều kiện

Vậy P(0; 5)

b) Vì Q đối xứng với N(2; 7) qua Oy nên:

  • Hoành độ của điểm Q là số đối của hoành độ điểm N;
  • Tung độ của điểm Q bằng với tung độ của điểm N.

Do đó Q(–2; 7)

c) Vì R đối xứng với M(–3; 2) qua trục hoành nên:

  • Hoành độ của điểm R bằng hoành độ điểm M;
  • Tung độ của điểm R bằng số đối của tung độ điểm M.

Do đó R(–3; –2)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT toán 10 kết nối bài 10 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài tập 4.22. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm M (4; 0), N (5; 2) và P (2; 3). Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác ABC, biết M, N, P theo thứ tự là trung điểm các cạnh BC, CA, AB.

Xem lời giải

Bài tập 4.23. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(2;-1). B(1; 4) và C(7; 0).

a) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CA. Từ đó suy ra tam giác ABC là một tam giác vuông cân.

b) Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABDC là một hình vuông.

Xem lời giải

Bài tập 4.24. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm M(-2; 1) và N(4; 5).

a) Tìm toạ độ của điểm P thuộc Ox sao cho PM = PN.

b) Tìm toạ độ của điểm Q sao cho $\overrightarrow{MQ} = 2\overrightarrow{PN}$.

c) Tìm toạ độ của điểm R thoả mãn $\overrightarrow{RM} + 2\overrightarrow{RN} = \overrightarrow{0}$. Từ đó suy ra P, Q, R thẳng hàng.

Xem lời giải

Bài tập 4.26. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm C(1; 6) và D(11; 2).

a) Tìm toạ độ của điểm E thuộc trục tung sao cho vectơ $\overrightarrow{EC} + \overrightarrow{ED}$ có độ dài ngắn nhất.

b) Tim toạ độ của điểm F thuộc trục hoành sao cho |$2\overrightarrow{FC} + 3\overrightarrow{FD}$| đạt giá trị nhỏ nhất.

c) Tìm tập hợp các điểm M sao cho |$\overrightarrow{MC} + \overrightarrow{MD}$| = CD.

Xem lời giải

Bài tập 4.27. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4) và C(2; -1).

a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tìm toạ độ trọng tâm của tam giác đó.

b) Tìm toạ độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp và trực tâm H của tam giác ABC.

Xem lời giải

Bài tập 4.28. Để kéo đường dây điện băng qua một hồ hình chữ nhật ABCD với độ dài AB = 200 m, AD = 180 m, người ta dự định làm 4 cột điện liên tiếp cách đều, cột thứ nhất nằm trên bờ AB và cách đỉnh A khoảng cách 20 m, cột thứ tư nằm trên bờ CD và cách đỉnh C khoảng cách 30 m. Tính các khoảng cách từ vị trí các cột thứ hai, thứ ba đến các bờ AB, AD.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập