I. Nhận xét
Câu 1: Trang 41 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
(a) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy Ông luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến vị Quốc công Tiết chế có thể rối trí. Vị Chủ tướng tài ba không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Từ đấy, Ông sẽ đi thẳng ra chiến trận. Vào chốn gian nguy, trước vạn nước ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.
- Các câu trong đoạn văn (a) nói về ai?
- Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? Gạch dưới những từ ngữ đó trong đoạn văn.
=> Hướng dẫn làm bài:
- Các câu trong đoạn văn (a) nói về: Hưng Đạo Vương Trần quốc Tuấn.
- Những từ ngữ nào cho biết điều đó: Hưng Đạo Vương, Ông, Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Người.
Câu 2: Trang 42 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn (a) hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn (b) dưới đây ?
(b) Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy Hưng Đạo Vương luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến Hưng Đạo Vương có thể rối trí. Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Tù đấy, Hưng Đạo Vương sẽ đi thẳng ra chiến trậ. Vào chốn gian nguy, trước vận nước ngàn cân treo sợi tóc mà Hưng Đạo Vương vẫn bình thán, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.
Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng :
- Vì các câu trong đoạn (b) không liên kết với nhau.
- Vì nội dung đoạn (a) đầy đủ, chính xác hơn.
- Vì đoạn (a) tránh được sự lặp lại từ ngữ một cách đơn điệu, nhàm chán.
=> Hướng dẫn làm bài:
Vì các câu trong đoạn (b) không liên kết với nhau.
Vì nội dung đoạn (a) đầy đủ, chính xác hơn.
X Vì đoạn (a) tránh được sự lặp lại từ ngữ một cách đơn điệu, nhàm chán.
II. Luyện tập
Câu 1: Trang 42 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Đọc đoạn văn sau (các câu văn đã được đánh số thứ tự). Cho biết :
a) Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào, ở câu nào ?
(1)Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật.
(2)Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ,
(3)Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
(4)Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy.
(5) Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng.
b) Cách thay thế từ ngữ đó có tác dụng gì ?
=> Hướng dẫn làm bài:
a) Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào, ở câu nào ?
(1)Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật.
(2)Người đặt hộp thư lần nào cũng tạo cho anh sự bất ngờ: Từ “anh” ở câu (2) thay thế cho “Hai Long” ở câu (1)
(3)Bao giờ hộp thư cũng được đặt tại một nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất.
(4)Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào đây một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới nhận thấy: Từ “anh” câu (4) thay cho Hai Long câu (1)
(5) Đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng: Từ “đó” câu (5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V trong câu (4)
b) Cách thay thế từ ngữ đó có tác dụng gì ?
Việc thay thế các từ ngữ như trên có tác dụng liên kết câu và đảm bảo sự lih hoạt, trôi chảy trong cách hành văn.
Câu 2: Trang 43 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết câu mà không lặp từ:
- (1) Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng.
- (2) Vợ An Tiêm bảo An Tiêm
- (3) Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi
- (4) An Tiêm lựa lời an ủi vợ
- (5 ) Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.
=> Hướng dẫn làm bài:
- (1) Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng.
- (2) Vợ An Tiêm bảo An Tiêm: Nàng bảo An Tiêm:
- (3) Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
- (4) An Tiêm lựa lời an ủi vợ .
- (5) Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.