- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Tính tan của các hợp chất trong nước
Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3.
Bazơ: phần lớn các bazơ không tan , trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2.
Muối: Các muối nitrat đều tan.
- Phần lớn các muối clorua và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4, BaSO4.
- Phần lớn muối cacbonat không tan trừ Na2CO3, K2CO3.
2. Độ tan của một chất trong nước
Khái niệm:
- Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
- Độ tan của chất rắn sẽ tăng, nếu tăng nhiệt độ.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng, nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1 : Trang 140 sgk hóa 8
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Xem lời giải
Câu 2 : Trang 142 sgk hóa 8
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước:
A. Đều tăng;
B. Đều giảm;
C. Phần lớn là tăng;
D. Phần lớn là giảm;
E. Không tăng và cũng không giảm.
Xem lời giải
Câu 3 : Trang 142 sgk hóa 8
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
A. Đều tăng;
B. Đều giảm;
C. Có thể tăng và có thể giảm;
D. Không tăng và cũng không giảm.
Xem lời giải
Câu 4 : Trang 142 sgk hóa 8
Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.
Xem lời giải
Câu 5 : Trang 142 sgk hóa 8
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì được dung dịch bão hòa.