- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
1. Điều chế hiđro
Trong phòng thí nghiệm:
Điều chế hiđro bằng tác dụng của axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) và kim loại kẽm (hoặc sắt , nhôm).
Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Trong công nghiệp:
Điều chế hidro bằng cách điện phân nước
2H2O →(đp) 2H2 + O2
2. Cách thu và nhận biết khí hidro
- Thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.
- Nhận ra H2 bằng que đóm đang hồng → que đóm bùng cháy.
3. Phản ứng thế
Định nghĩa
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Ví dụ minh họa:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1 : Trang 117 sgk hóa 8
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b) 2H2O →(đp) 2H2 + O2
c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Xem lời giải
Câu 2 : Trang 117 sgk hóa 8
Lập phương trình hóa học của phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O2 ---> MgO
b) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
c) Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu
Xem lời giải
Câu 3 : Trang 117 sgk hóa 8
Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm như thế được không? Vì sao?
Xem lời giải
Câu 4 : Trang 117 sgk hóa 8
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 loãng:
a) Viết phương trình hóa học có thể điều chế hi đro;
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để diều chế được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc)?
Xem lời giải
Câu 5 : Trang 117 sgk hóa 8
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.