A. Hoạt động cơ bản
1. Cùng chơi: Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng vui
Xem lời giải
2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau: "Tiếng cười là liều thuốc bổ".
3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A
Xem lời giải
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(1) Nội dung chính của mỗi đoạn văn trong bài là gì? Nối từng ô ở cột A với ô thích hợp ở cột B để trả lời
Xem lời giải
(2) Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
(3) Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
(4) Em rút ra được điều gì qua bài văn này?
a. Cần phải cười thật nhiều
b. Cần biết sống một cách vui vẻ
c. Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện
Xem lời giải
1. Xếp các từ ngữ chứa tiêng vui sau vào bốn nhóm trong bảng:
(vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui.)
a. Từ chỉ hoạt động | M. vui chơi,... |
b. Từ chỉ cảm giác | M. vui thích,..... |
c. Từ chỉ tính tình | M. vui tính,..... |
d. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác | M. vui vẻ,........ |
Xem lời giải
2. Chọn một từ tìm được ở hoạt động 1, đặt câu với từ đó
Xem lời giải
3. Thi tìm nhanh từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ:
Xem lời giải
5. Chọn những từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Vì sao ta cười khi bị người khác cù?
Để (dải đáp/ rải đáp / giải đáp) câu hỏi này, một nhà nghiên cứu ở Đại học Luân Đôn, nước Anh, đã cho người máy cù 16 người (tham da/ tham ra/ tham gia) thí nghiệm và (rùng / dùng) một thiết bị (theo dòi / theo dõi) phản ứng trong bộ (nảo / não) phân biệt rât chính xác cái cù lạ với cái cù quen. Khi một người tự cù thì bộ (nảo/ não) sẽ làm cho người đó mất vui vì bằng cách báo trước thứ tự động tác cù. Còn khi bị người khác cù, do (không thể / không thễ) đoán trước được thứ tự của hoạt động, ta sẽ bị bất ngờ và bật lên tiếng cười như là phản ứng tự vệ.
Theo báo Giáo dục và thời đại