A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát và nói rõ mỗi khuôn mặt sau thể hiện cảm xúc gì của con người?
Xem lời giải
2. Tìm hiểu về câu cảm
(1) Đọc các câu sau:
- A, con mèo này khôn thật!
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
- Ôi, ông già Nô-en đến kìa!
- Thật tức không chịu nổi!
(2) Mỗi câu trên đây bộc lộ cảm xúc gì?
(3) Cuối mỗi câu có dấu gì?
(4) Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào?
Xem lời giải
B. Hoạt động thực hành
1. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:
Câu kể | Câu cảm |
M. Con mèo này bắt chuột giỏi | Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá ! |
Trời rét | |
Bạn Ngân chăm chỉ | |
Bạn Giang học giỏi. |
Xem lời giải
2. Đặt câu cảm cho các tình huống sau:
a. Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có bạn Lê làm được. Hãy đặt câu để bày tỏ sự thán phục bạn.
M: Lể tuyệt thật đấy!
b. Vào ngày sinh nhật của em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng tới chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng.
M: Trời, lâu quả rồi mới gặp bạn!
Với mỗi tình huống, em đặt 1 câu, rồi viết vào vở.
Xem lời giải
3. Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì?
Viết vào phiếu học tập:
Câu cảm | Bộc lộ cảm xúc |
a. Ôi, bạn Nam đến kìa! | ....... |
b. Ôi, bạn Nam thông minh quá! | ....... |
c. Trời, thật là kinh khủng! | ........ |
Xem lời giải
4. Quan sát và miêu tả đặc điểm con mèo hoặc con chó nhà em hoặc của nhà hàng xóm
Em nhớ lại đặc điểm của con mèo hoặc con chó để viết đoạn văn:
- Tả ngoại hình: hình dáng, bộ lông, cái đầu, hai cái tai, đôi mắt, bốn chân.
- Tả hoạt động: đi, đứng, nằm, chạy nhảy, rình chuột, mừng chủ,