PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điểm cực Đông trên đất liền nước ta thuộc tỉnh:
- A. Đà Nẵng B. Khánh Hòa
- C. Phú Yên D. Bình Định
Câu 2. Vị trí địa lí và lãnh thổ đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
- A. mang tính chất ôn đới
- B. mang tính chất cận nhiệt đới
- C. mang tính chất nhiệt đới khô hạn
- D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 3. Địa hình nước ta chủ yếu là:
- A. đồi núi B. đồng bằng
- C. trung du D. cao nguyên
Câu 4. Có hướng tây bắc – đông nam, gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây là đặc điểm của vùng núi:
- A. Tây Bắc
- B. Đông Bắc
- C. Trường Sơn Bắc
- D. Trường Sơn Nam.
Câu 5. Khả năng phát triển du lịch ở miền núi bắt nguồn từ
- A. địa hình đồi núi thấp
- B. cảnh quan đa dạng, đặc sắc
- C. nguồn khoáng sản dồi dào
- D. tiềm năng thủy điện lớn.
Câu 6. Các mỏ khoáng sản nội sinh thường hình thành ở:
- A. các vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp
- B. các vùng biển nông, vùng bờ biển
- C. các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu
- D. nơi không có hoạt động của các mac-ma xâm nhập hoặc phun trào.
Câu 7. Khoáng sản ti-tan với trữ lượng khoảng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ở:
- A. vùng thềm lục địa phía Đông Nam
- B. vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ
- C. vùng biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa – Vũng Tàu.
- D. ở khu vực Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 8. Khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại đen:
- A. dầu mỏ B. thiếc C. sắt D. đá vôi
Câu 1. (2,0 điểm)
- a. Trình bày đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
- b. Vì sao nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta đa dạng và phân bố tương đối rộng?
- c. Em hãy đưa ra các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 2. (1,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Bảng 1. Nhiệt độ trung bình năm tại một số điểm ở Việt Nam
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm (độ C)
Hà Nội
23,5
Đà Nẵng
25,7
Thành phố Hồ Chí Minh
27,1
- a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện nhiệt độ trung bình năm tại một số địa điểm ở Việt Nam
- b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
- B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
- a. *Đặc điểm địa hình vùng Tây Bắc:
- b. Phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản ở nước ta vì:
- c. Các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta:
Câu 2. (1,0 điểm)
- a. Vẽ biểu đồ:
- b. Nhận xét và giải thích: