Hướng dẫn giải & Đáp án
ĐỀ SỐ 1
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm?
- A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
- B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
- C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
- D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
Câu 2: Vùng nào ở nước ta hằng năm người dân phải sống chung với lũ?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.
- D. Đồng bằng duyên hải Miền Trung.
Câu 3: Nguyên nhân các hệ thống sông ngòi ở nước ta thường rất giàu phù sa là:
- A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
- C. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
- D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều
Câu 4: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là?
- A. Tây bắc-đông nam và tây-đông.
- B. Vòng cung và tây-đông.
- C. Tây bắc-đông nam và vòng cung.
- D. Tây-đông và bắc- nam.
Câu 5: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?
- A. Sông Hồng và sông Mê Công
- B. Sông Hồng và sông Mã
- C. Sông Mã và sông Đồng Nai
- D. Sông Đồng Nai và sông Mê Công
Câu 6: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có:
- A. Tổng lượng nước lớn.
- B. Nhiều phù sa.
- C. Chế dộ dòng chảy thất thường.
- D. Nhiều đợt lũ trong năm.
Câu 7: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ
- A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- B. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- C. Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
- D. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Câu 8: Các sông ở Trung Bộ Đông Trường Sơn có lũ vào các tháng:
- A. Từ tháng 4 đến tháng 7.
- B. Từ tháng 1 đến tháng 4.
- C. Từ tháng 5 đến tháng 10.
- D. Từ tháng 9 đến tháng 12.
Câu 9: Chế độ nước của sông ngòi nước ta?
- A. Lũ vào thời kì mùa xuân.
- B. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- C. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
- D. Sông ngòi đầy nước quanh năm.
Câu 10: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do?
- A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
- B. lượng mưa lớn, có các đồng bằng rộng.
- C. có các đồng bằng rộng, đồi núi dốc.
- D. đồi núi dốc, lớp phủ thực vật bị phá huỷ.
Xem lời giải
ĐỀ SỐ 2
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
- A. Có hai mùa nước khác nhau rõ rệt.
- B. Sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn.
- C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- D. Chảy theo hai hướng chính đông bắc – tây nam và vòng cung.
Câu 2: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có:
- A. Tổng lượng nước lớn.
- B. Nhiều phù sa.
- C. Chế dộ dòng chảy thất thường.
- D. Nhiều đợt lũ trong năm.
Câu 3: Sông ngòi nước ta cuộc sống hàm lượng phù sa lớn vì?
- A. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa.
- B. Trong lòng sông có rất nhiều cát sỏi.
- C. Mưa ít nên phù sa tích tụ nhiều.
- D. Có rất nhiều sông chảy qua các vùng khác nhau.
Câu 4: Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do
- A. Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh.
- B. Lượng mưa tập trung với lưu lượng lớn.
- C. Sông ngắn, nhỏ, dốc và mưa lớn tập trung.
- D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh.
Câu 5: Các con sông ở nước ta có đặc điểm ngắn và dốc không phải do?
- A. Đồi núi lan ra sát biển.
- B. Lãnh thổ hẹp, ngang.
- C. Địa hình nhiều đồi núi.
- D. Diện tích đồng bằng lớn.
Câu 6: Các sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam là?
- A. Sông Mã, sông Cả.
- B. Sông Cầu, sông Thương.
- C. Sông Lục Nam.
- D. Sông Lô, sông Gâm.
Câu 7: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ
- A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- B. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- C. Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
- D. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Câu 8: Sông ngòi Trung Bộ có mùa lũ vào các tháng cuối năm do?
- A. Lũ lên rất từ từ.
- B. Sông có dạng nan quạt.
- C. Mùa mua từ tháng 9 đến tháng 12.
- D. Ít mưa và bão lớn.
Câu 9: Nguyên nhân các hệ thống sông ngòi ở nước ta thường rất giàu phù sa là:
- A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
- C. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
- D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Bắc Bộ?
- A. Lụ tập trung nhanh và kéo dài.
- B. Các sông có dạng nan quạt.
- C. Có chế độ nước khá điều hòa.
- D. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.
Xem lời giải
ĐỀ SỐ 3
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
Câu 1 (5 điểm): Trình bày đặc điểm hệ thống sông ngòi Bắc Bộ ở nước ta?
Câu 2 (5 điểm): Nguồn nước ngầm có vai trò như thế nào đối với sản xuất và sinh hoạt của con người.
Xem lời giải
ĐỀ SỐ 4
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
Câu 1 (6 điểm). Mạng lưới sông Thu Bồn có đặc điểm như thế nào? Trình bày đặc điểm và chế độ nước sông của sông Thu Bồn
Câu 2 (4 điểm). Nêu nguyên nhân hệ thống sông Thu Bồn nói riêng và các con sông ở Trung Bộ nói chung thường ngắn, dốc và phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
Xem lời giải
ĐỀ SỐ 5
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm?
- A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
- B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
- C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
- D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
Câu 2: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?
- A. Tháng 7
- B. Tháng 8
- C. Tháng 9
- D. Tháng 10
Câu 3: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:
- A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
- B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
- C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
- D. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
Câu 4: Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng?
- A. 200 triệu tấn.
- B. 250 triệu tấn.
- C. 300 triệu tấn.
- D. 350 triệu tấn.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Chứng minh sông ngòi nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 2 (2 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Sông ngòi nước ta phản ánh rõ nét đặc điểm của khí hậu và địa hình”. Hãy chứng minh điều đó
Xem lời giải
ĐỀ SỐ 6
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các con sông ở nước ta có đặc điểm ngắn và dốc không phải do?
- A. Đồi núi lan ra sát biển.
- B. Lãnh thổ hẹp, ngang.
- C. Địa hình nhiều đồi núi.
- D. Diện tích đồng bằng lớn.
Câu 2: Đâu không phải ích lợi của sông ngòi nước ta?
- A. Tước nước cho cây trồng.
- B. Giao thông, thủy sản.
- C. Phá hoại mùa màng.
- D. Xây dựng các đập thủy điện.
Câu 3: Mùa lũ trên lưu vực các sống ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ không trùng nhau vì?
- A. Mùa mưa có sự chênh lệch.
- B. Chế độ thủy triều khác nhau.
- C. Đặc điểm lòng sông khác nhau.
- D. Địa hình có sự khác nhau.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Bắc Bộ?
- A. Lụ tập trung nhanh và kéo dài.
- B. Các sông có dạng nan quạt.
- C. Có chế độ nước khá điều hòa.
- D. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam
Câu 2 (2 điểm): Nước ta có rất nhiều sông suối nhưng phần lớn sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. Giải thích điều đó