Đề 3: Luyện thi THPTQG môn Hóa học năm 2019

Đề 3: Luyện thi THPTQG môn Hóa học năm 2019. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới.

Câu 1. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch $I_{2}$ vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

  • A. Vàng.
  • B. Hồng.
  • C. Nâu đỏ.
  • D. Xanh tím.

Câu 2. Phản ứng nào sau đây sai ?

  • A. $Fe + H_{2}SO_{4} (loãng, nóng) \rightarrow  FeSO_{4} + H_{2}$.
  • B. $2Al + 3H_{2}SO_{4} (loãng, nguội) \rightarrow  Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3H_{2}$.
  • C. $Al + 6HNO_{3} (đặc, nguội) \rightarrow  Al(NO_{3})_{3} + 3NO_{2} + 3H_{2}O$.
  • D. $2Fe + 6H_{2}SO_{4} (đặc, nóng) \rightarrow  Fe_{2}(SO_{4})_{3} + 3SO_{2} + 6H_{2}O$

Câu 3. Phản ứng nào sau đây cacbon đóng vai trò là chất khử?

  • A. $3C + 4Al \rightarrow  Al_{4}C_{3}$.
  • B. $2C + Ca \rightarrow  CaC_{2}$.
  • C. $C + 2H_{2} \rightarrow  CH_{4}$.
  • D. $C + 4HNO_{3} \rightarrow  CO_{2} + 4NO_{2} + 2H_{2}O$.

Câu 4. Nhiệt phân $KNO_{3}$ thu được sản phẩm

  • A. K, $NO_{2}$, $O_{2}$.
  • B. $KNO_{2}$, $O_{2}$, $NO_{2}$.
  • C. $KNO_{2}$, $O_{2}$.
  • D. $K_{2}O$, $N_{2}O$.

Câu 5. Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là?

  • A. Alanin.
  • B. Metylamin.
  • C. Axit glutamic.
  • D. Lysin.

Câu 6. Chất có tính bazơ mạnh nhất là

  • A. $C_{2}H_{5}NH_{2}$.
  • B. $(C_{6}H_{5})_{3}N$.
  • C. $(CH_{3})_{2}NH$.
  • D. $CH_{3}NH_{2}$

Câu 7. Dãy các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

  • A. Mg, Ca, Al.
  • B. Ag, Zn, Mg.
  • C. Zn, Na, Al.
  • D. Cu, Ag, Fe

Câu 8. Dung dịch X chứa các ion: $Fe^{3+}$ (a mol), $Cu^{2+}$ (a mol), $SO_{4}^{2-}$ (x mol) và $Cl^{-}$ (y mol). Biểu thức liên hệ x, y, a là

  • A. x + y = 5a.
  • B. x + y = 2a.
  • C. 2x + y = 5a.
  • D. 2x + y = 2a.

Câu 9. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Cao su lưu hóa.
  • B. Amilopectin.
  • C. PVC.
  • D. Xenlulozơ.

Câu 10. Ancol nào dau đây bị oxi hóa bởi CuO tạo thành anđehit?

  • A. 2-metyl propan-2-ol.
  • B. Butan-1-ol.
  • C. Butan-2-ol.
  • D. Propan-2-ol

Câu 11. Dung dịch 37 - 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng... khối lượng phân tử của fomanđehit là

  • A. 44.
  • B. 30.
  • C. 46.
  • D. 32.

Câu 12. Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít CO2 vào 3 lít dung dịch $Ca(OH)_{2}$ 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 3.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 4.

Câu 13. Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

  • A. Tơ visco.
  • B. Tơ nilon-6,6.
  • C. Tơ capron.
  • D. Tơ tằm.

Câu 14. Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol, natrioleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

  • A. 886.
  • B. 884.
  • C. 862.
  • D. 860.

Câu 15. Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân

  • A. Saccarozơ.
  • B. Amilopectin.
  • C. Glucozơ.
  • D. Xenlulozơ.

Câu 16. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn

  • A. Sắt đóng vai trò anot và bị oxi hóa.
  • B. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa.
  • C. Sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa.
  • D. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hóa

Câu 17. Trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có

  • A. Nguyên tố cacbon, hidro và oxi.
  • B. Nguyên tố cacbon và hidro.
  • C. Nguyên tố cacbon và nitơ.
  • D. Nguyên tố cacbon.

Câu 18. Ankan X chứa 16,67%H về khối lượng. Trong phân tử X có chứa cacbon bậc IV. Tên gọi của X là

  • A. 2,3-đimetyl butan.
  • B. 2,2-đimetyl pentan.
  • C. 2,2-đimetyl butan.
  • D. 2,2-đimetyl propan.

Câu 19. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

  • A. $HCOOC_{2}H_{5}$.
  • B.$CH_{3}COOC_{2}H_{5}$.
  • C. $CH_{3}COOCH_{3}$.
  • D. $CH_{3}COOC_{2}H_{3}$.

Câu 20. Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do electron gây ra

  • A. Tính cứng.
  • B. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • C. Tính dẻo.
  • D. Ánh kim

Câu 21. Cho 15,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, $MgCO_{3}$ và $Mg(NO_{3})_{2}$ (trong đó nguyên tố oxi chiếm 28,57% về khối lượng) vào dung dịch chứa 0,06 mol $HNO_{3}$ và 0,82 mol $NaHSO_{4}$, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 107,54 gam và a gam hỗn hợp khí Z gồm $N_{2}O$, $N_{2}$, $CO_{2}$ và $H_{2}$ (trong đó số mol của N2O bằng số mol của $CO_{2}$). Giá trị gần nhất của a là.

  • A. 3,50.
  • B. 3,30.
  • C. 3,25.
  • D. 3,00.

Câu 22. Cho dãy các chất H2, dung dịch $Br_{2}$, dung dịch NaOH, $Cu(OH)_{2}$, dung dịch HCl. Ởđiều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng với triolein là

  • A. 4.
  • B. 5.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(1) $X + 2NaOH \rightarrow  X_{1} + X_{2} + H_{2}O$.             (2) $X_{1} + H_{2}SO_{4} \rightarrow  X_{3} + Na_{2}SO_{4}$.

(3) $nX_{2} + nY \rightarrow  Tơ lapsan + 2nH_{2}O$.        (4) $mX_{3} + mZ \rightarrow  Tơ nilon-6,6 + 2mH_{2}O$.

Phân tử khối của X là

  • A. 172.
  • B. 192.
  • C. 190.
  • D. 210.

Câu 24. Nhỏ dung dịch $H_{2}SO_{4}$ đặc vào saccarozơ, sinh ra khí $SO_{2}$ rất độc. Để hạn chế $SO_{2}$ thoát ra từ ống nghiệm,người ta nút ống nghiệm bằng: (a) Bông tẩm nước; (b) Bông tẩm giấm ăn; (c) Bông khô; (d) Bông có tẩm nước vôi. Biện pháp hiệu quả nhất là

  • A. (a).
  • B. (c).
  • C. (b).
  • D. (d)

Câu 25. Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol ($C_{6}H_{5}OH$) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

  • A. 21,4.
  • B. 39,4.
  • C. 15,4.
  • D. 20,0.

Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch $Al_{2}(SO_{4})_{3}$.

(b) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol $NaHCO_{3}$.

(c) Sục khí $NO_{2}$ vào dung dịch NaOH loãng, dư.

(d) Cho $Fe_{3}O_{4} vào dung dịch HCl đặc, dư.

(e) Cho bột Cu đến dư vào dung dịch $FeCl_{3}$.

(g) Cho a mol $P_{2}O_{5}$ vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

  • A. 5.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 3.

Câu 27. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng với vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được $Na_{2}CO_{3}$, 0,195 mol $CO_{2}$ và 0,135 mol $H_{2}O$. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất nào sau đây

  • A. 68,1.
  • B. 52,3.
  • C. 68,7.
  • D. 51,3.

Câu 28. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được tơ nilon-6.
  • B. Anilin và phenol đều tác dụng được với dung dịch $Br_{2}$.
  • C. Tinh bột, xenlulozơ và peptit đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng.
  • D. Ở điều kiện thường, các ancol đa chức đều hòa tan được $Cu(OH)_{2}$ tạo phức

Câu 29. Cho các phát biểu sau:

(a) Đun nóng phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 2 muối.

(b) Poli(etlen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan nhiều trong nước.

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất lỏng.

(f) Dung dịch axit axetic là chất điện li yếu.

Số phát biểu đúng là

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 30. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol $O_{2}$, thu được 16,38 gam $H_{2}O$; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp $CO_{2}$ và $N_{2}$. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là

  • A. 21,05%.
  • B. 16,05%.
  • C. 13,04%.
  • D. 10,70%.

Câu 31. Cho 13,6 gam este X đơn chức tác dụng với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít $O_{2}$ (đktc), thu được $CO_{2}$ và $H_{2}O$. Giá trị của a là

  • A. 3,024.
  • B. 3,136.
  • C. 4,032.
  • D. 3,360.

Câu 32. Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

  • A. 40.
  • B. 24.
  • C. 60.
  • D. 36.

Câu 33. Peptit X có công thức phân tử là $C_{7}H_{13}O_{4}N_{3}$. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 1.
  • D. 2

Câu 34. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,21 mol $O_{2}$, sản phẩm cháy gồm $CO_{2}$, $H_{2}O$ và $N_{2}$ được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 98,0 gam kết tủa. Mặt kh|c đun nóng 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 4 muối, trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là

  • A. 14,55%.
  • B. 21,82%.
  • C. 36,37%.
  • D. 33,95%

Câu 35. Este X mạch hở được tạo bởi một axit đơn chức và một ancol đơn chức. Đun nóng 15,91 gam X với dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$ dư thu được 39,96 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

  • A. $HCOOC_{2}H_{5}$.
  • B. $HCOOCH_{2}-CH=CH_{2}$.
  • C. $HCOOCH=CH-CH_{3}$.
  • D. $HCOOC_{3}H_{7}$.

Câu 36. Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

  • A. Penta-1,3-đien.
  • B. But-2-en.
  • C. Buta-1,3-đien.
  • D. 2-metyl buta-1,3-đien.

Câu 37. Công thức cấu tạo của este nào sau đây có công thức ph}n tử $C_{4}H_{6}O_{2}$ ?

  • A. $HCOOC_{2}H_{5}$.
  • B. $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$.
  • C. $CH_{2}=CH-COOCH_{3}$
  • D. $C_{2}H_{5}COOCH_{3}$.

Câu 38. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1 vào dung dịch chứa $Cu(NO_{3})_{2}$ 1,2M và $AgNO_{3}$ 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là

  • A. 13,40.
  • B. 12,48.
  • C. 9,60.
  • D. 11,52.

Câu 39. Trên hai đĩa cân thăng bằng có hai cốc. Cho vào cốc bên trái 12 gam Mg. Cho vào cốc bên phải 26,94 gam $MgCO_{3}$ thì cân mất thăng bằng. Muốn cân trở lại thăng bằng thì phải thêm vào cốc đựng Mg bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6%?

  • A. 14,94.
  • B. 14,00.
  • C. 15,94.
  • D. 15,00.

Câu 40. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:

Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. $H_{2}N-CH_{2}-COOH + NaOH \rightarrow  H_{2}N-CH_{2}-COONa + H_{2}O.
  • B. $CH_{3}COOH + C_{6}H_{5}OH \rightarrow  CH_{3}COOC_{6}H_{5} + H_{2}O$.
  • C. $CH_{3}COOH + C_{2}H_{5}OH \rightarrow  CH_{3}COOC_{2}H_{5} + H_{2}O$.
  • D. $CH_{3}NH_{3}Cl + NaOH \rightarrow  NaCl + CH_{3}NH_{2} + H_{2}O$.

Xem thêm các bài Đề thi Hoá 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi Hoá 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

1. Đề và đáp án môn Hóa kì thi THPTQG năm 2020

2. Đề và đáp án môn Hóa kì thi THPTQG năm 2019

3. Đề luyện thi môn Hóa mới nhất năm 2019

4. Đề luyện thi môn Hóa mới nhất năm 2018

5. Đề luyện thi môn Hóa những năm trước

6. Đề và đáp án môn Hóa kì thi THPTQG năm 2017

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.