Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 9: Thức ăn chăn nuôi

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm của thức ăn giàu năng lượng.

Câu 2: Trình bày vai trò của thức ăn giàu năng lượng.

Câu 3: Trình bày đặc điểm của thức ăn giàu protein.

Câu 4: Trình bày vai trò của thức ăn giàu protein.

Câu 5: Hãy giải thích thành phần dinh dưỡng của từng loại thức ăn thô, xanh.

Câu 6: Thức ăn hỗn hợp cung cấp cho vật nuôi những chất dinh dưỡng nào? Nêu vai trò của loại thức ăn này.

Bài Làm:

Câu 1: 

Thức ăn giàu năng lượng là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại.

Câu 2:

Thức ăn giàu năng lượng có vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả chăn nuôi. Chúng cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của vật nuôi và được sử dụng cho hầu hết các loại vật nuôi.

Câu 3: 

Thức ăn giàu protein là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.

Câu 4:

Thức ăn giàu protein có vai trò quan trọng đối với vật nuôi: cung cấp protein, amino acid để tạo năng lượng, hình thành protein hoặc các chất hữu cơ khác cho cơ thể vật nuôi.

Câu 5:

- Thức ăn xanh: bao gồm thân, lá của một số cây, cỏ trồng hoặc mọc tự nhiên, các loại rau xanh,... sử dụng ở dạng tươi (cắt cho ăn tại chuồng hoặc chăn thả trên cánh đồng). Thức ăn xanh chứa nhiều nước (80-90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin; hàm lượng dinh dưỡng thấp; dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao.

- Thức ăn ủ chua (ủ xanh): bao gồm các loại thức ăn, phụ phẩm của ngành trồng trọt như cây ngô sau thu bắp, ngọn lá sắn, dây lá lạc, ngọn và bã dứa,... đã được ủ kị khí (ủ chua). Thức ăn ủ chưa ít mất chất dinh dưỡng, mùi vị thơm ngon, vật nuôi thích ăn, bảo quản được lâu.

- Thức ăn thô khô và xác vỏ: bao gồm các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng thu cắt và các loại phụ phẩm của cây trồng đem phơi, sấy khô (cỏ khô, rơm khô, vỏ trấu, thân cây lạc khô, vỏ đậu, lõi ngô khô,...). Thức ăn thô khô và xác vỏ thường giàu chất xơ (tỉ lệ xơ thô trên 18%), ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp, khi sử dụng cần chế biến, xử lí để tăng hiệu quả.

Câu 6: 

- Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh.

- Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 9: Thức ăn chăn nuôi

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm thức ăn chăn nuôi.

Câu 2: Có bao nhiêu nhóm thức ăn chăn nuôi.

Câu 3: Thức ăn giàu protein được chia làm mấy loại?

Câu 4: Thức ăn thô, xanh gồm những loại nào?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Thức ăn thô, xanh phù hợp với những loại vật nuôi nào?

Câu 2: Nêu vai trò của thức ăn bổ sung và phụ gia đối với vật nuôi.

Câu 3: Hãy trình bày vai trò của thức ăn hỗn hợp.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Khi nào cần sử dung thức ăn bổ sung cho vật nuôi?

Câu 2: Về mùa đông, mùa khô, thức ăn xanh thường rất thiếu, vậy làm thế nào để có nhiều thức ăn cho trâu, bò vào những mùa này?

Câu 3: Làm thế nào để có nhiều thức ăn tinh, thức ăn xanh, thức ăn thô cho vật nuôi?

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.