2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là gì?
Câu 2: Trình bày những cơ sở giống thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng.
Câu 3: Trình bày đặc điểm của phương pháp lai cải tiến.
Câu 4: Trình bày đặc điểm của lai cải tạo.
Bài Làm:
Câu 1:
Mục đích của nhân giống thuần chủng:
- Tăng số lượng cá thể của giống.
- Bảo tồn quỹ gene vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng.
- Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống
Câu 2:
- Đối với một giống mới vừa được nhập về hoặc giống gây thành có số lượng còn ít, đặc điểm của giống chưa ổn định, nhân giống thuần chủng sẽ giúp tăng số lượng cá thể của giống.
- Những giống địa phương có năng suất thấp thường bị suy giảm về số lượng và có nguy cơ tuyệt chủng sẽ được nhân giống thuần chủng để tăng số lượng cá thể và bảo tồn giống.
- Duy trì được các đặc điểm tốt của giống: trong quá trình nhân giống xác định được những con giống tốt có năng suất cao. Những con này sẽ được nhân giống thuần chủng hoặc làm nguyên liệu để lai giống nhằm cải tiến năng suất và chất lượng của giống.
Câu 3:
- Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1.
- Con lai F1 lai trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu.
- Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.
Câu 4:
- Giống cần cải tạo chỉ dùng một lần để tạo con lai F1.
- Con lai F1 lai trở lại với giống đi cải tạo một hoặc nhiều lần, sau đó tiến hành kiểm tra, đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tạo, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu.
- Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiều đặc điểm của giống đi cải tạo.