Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 3: Phân loại vật nuôi

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày nguồn gốc, đặc điểm của vật nuôi địa phương (bản địa).

Câu 2: Trình bày nguồn gốc, đặc điểm của vật nuôi ngoại nhập.

Câu 3: Trình bày những đặc điểm sinh học thường được dùng để phân loại vật nuôi?

Câu 4: Trình bày cụ thể những căn cứ mục đích sử dụng vật nuôi. Lấy ví dụ minh họa.

Bài Làm:

Câu 1: 

- Nguồn gốc: tại địa phương, được hình thành và phát triển trong điều kiện kinh tế, xã hội, tự nhiên của địa phương.

- Đặc điểm: thích ứng cao với điều kiện sinh thái và tập quán chăn nuôi của địa phương; khả năng đề kháng cao; tận dụng tốt nguồn thức ăn địa phương; chất lượng sản phẩm chăn nuôi tốt; tuy nhiên năng suất thường thấp.

Câu 2:

- Nguồn gốc: từ nước ngoài được du nhập vào Việt Nam.

- Đặc điểm: năng suất cao, khả năng thích nghi với điều kiện địa phương kém.

Câu 3: 

- Dựa vào hình thái, ngoại hình: động vật bốn chân, có lông mao (gia súc); động vật hai chân, có lông vũ (gia cầm); màu sắc của lông, màu sắc da (ngựa bạch, gà đen, lợn Lang Hồng,...), ngoại hình có u (bò u hoặc bò Zêbu) hay không có u, chân nhiều ngón (gà nhiều ngón),...

- Dựa vào đặc điểm sinh sản: vật nuôi đẻ con (lợn, trâu, bò,...), vật nuôi đẻ trứng (gà, vịt,...).

- Dựa vào điểm cấu tạo của dạ dày: vật nuôi dạ dày đơn (lợn, gà,...), vật nuôi dạ dày kép (trâu, bò, dê,...).

Câu 4:

- Vật nuôi chuyên dụng: những vật nuôi có năng suất cao về một loại sản phẩm nhất định. Ví dụ: bò Holstein Friesian (HF) chuyên cho sữa, bò BBB chuyên cho thịt; gà Leghorn và gà ISA Brown chuyên cho trứng;...

- Vật nuôi kiêm dụng: những vật nuôi có thể sử dụng để sản xuất nhiều loại sản phẩm. Năng suất từng loại sản phẩm của loại vật nuôi này thường thấp hơn so với vật nuôi chuyên dụng. Ví dụ như gà kiêm dụng trứng thị như gà Lương Phượng, vịt kiêm trứng thịt như vịt bầu, bò kiêm dụng sữa thịt như bò nâu Thụy Sĩ,...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 3: Phân loại vật nuôi

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Khái niệm vật nuôi là gì?

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học cho biết giống bò BBB đực và cái trưởng thành có cân nặng như thế nào?

Câu 3: Dựa vào đâu để phân loại vật nuôi?

Câu 4: Theo mục đích sử dụng, vật nuôi được chia thành bao nhiêu nhóm?

Câu 5: Theo căn cứ vào nguồn gốc, vật nuôi được chia thành bao nhiêu nhóm?

Câu 6: Lấy ví dụ về vật nuôi địa phương và vật nuôi ngoại nhập.

Câu 7: Em hãy tìm hiểu và cho biết để được công nhận là một giống gia cầm thì số lượng cần phải có khoảng bao nhiêu con?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (2 câu)

Câu 1: Động vật được gọi là vật nuôi khi đáp ứng đủ các điều kiện nào?

Câu 2: Sắp xếp các loại vật nuôi địa phương thành các nhóm theo mục đích sử dụng.

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Nêu nguồn gốc và đặc điểm một loài vật nuôi địa phương mà em biết.

Câu 2: Nêu nguồn gốc và đặc điểm một loài vật nuôi ngoại nhập mà em biết

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.